Tải FREE sách Thì Tiếng Anh - Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản PDF

Tải FREE sách Thì Tiếng Anh – Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản PDF

Tải FREE sách Thì Tiếng Anh – Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản PDF là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Thì Tiếng Anh – Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản PDF đang được SkyLead chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Nhấn nút Tải PDF ngay ở bên dưới để tải Tải FREE sách Thì Tiếng Anh – Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản PDF về máy của bạn nhé!

Mô tả sách / Tài liệu

Để giúp bạn có cái nhìn sơ lược và làm quen trước với nội dung, đội ngũ biên tập của chúng tôi đã trích dẫn một phần nhỏ từ cuốn sách ngay bên dưới. Nếu bạn muốn đọc toàn bộ tác phẩm này, hãy nhấp vào nút “Tải PDF ngay” ở phía trên để tải về bản tiếng Việt đầy đủ hoàn toàn miễn phí nhé!

Trong tiếng Anh, thì của động từ là một thành phần ngữ pháp cốt lõi, quyết định ý niệm về mặt thời gian của hành động và sự việc. Những động từ được chia theo thì khác nhau trong tiếng Anh thì sẽ tuân theo những quy tắc khác nhau làm biến đổi hình thái của bản thân động từ. Tổng cộng tồn tại 12 thì động từ cơ bản trong tiếng Anh, với những ý nghĩa biểu đạt về mặt thời gian khác nhau và hình thái động từ khác nhau. 12 thì động từ này được cấu tạo từ 3 thì quá khứ, hiện tại, tương lai, mỗi thì có 4 thể bao gồm thể đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.

1. Thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn

3. Thì hiện tại hoàn thành

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Thì quá khứ đơn

6. Thì quá khứ tiếp diễn

7. Thì quá khứ hoàn thành

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

9. Thì tương lai đơn

10. Thì tương lai tiếp diễn

11. Thì tương lai hoàn thành

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Trái lại, trong tiếng Việt, những định nghĩa về thì còn mơ hồ và gây ra nhiều tranh cãi trong giới chuyên môn, và khái niệm thể có thể được xem là không tồn tại. Theo Nguyễn Đình Sinh (2020), “Yếu tố thì, thể tưởng chừng như khái niệm tất yếu tồn tại ở một số ngôn ngữ gốc Ấn- u như tiếng Pháp, Đức, Ý, Hy Lạp, Anh v.v… thì trong tiếng Việt, ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Môn – Khmer trong ngữ hệ Nam Á sự tồn tại của nó có được công nhận hay không còn chưa rõ ràng.”. Do đó, nhóm tác giả sẽ phân định các khái niệm về thì giữa tiếng Anh và tiếng Việt, qua đó giúp người học tiếp cận việc hiểu và sử dụng thì trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt dễ dàng hơn. Tuy nhiên, cần khẳng định lại rằng vốn dĩ không có sự tương đương về thì giữa tiếng Anh và tiếng Việt do sự khác biệt về nguồn gốc và quá trình phát triển, mà nhóm tác giảchỉ đơn thuần chỉ ra This publication’s user rights are given to Mã đơn hàng: 014221113 | Phone: 0972553990 | Email: danhba251189@gmail.com 6 | ZIM 2.

Các dạng thì hiện tại

• Hiện tại đơn

Khi diễn tả những sự việc, hành động xảy ra theo thói quen, không thay đổi trong hiện tại, hoặc khi miêu tả những đặc điểm có sẵn của một vật, thì hiện tại đơn thường được sử dụng trong tiếng Anh. Đối với những câu khẳng định, Ví dụ:

• Lions are predator. (đặc điểm cố hữu)

• She lives on Vermont street.(hành động không thay đổi trong hiện tại)

• He brushes his teeth everyday. (thói quen) Trong tiếng Việt, để diễn tả những hành động, sự việc xảy ra trong hiện tại, người nói thường thêm các trạng từ vào câu hoặc phó từ trước động từ. Nhà ngôn ngữ học Trần Trọng Kim (1940) cho rằng các trạng từ để diễn tả hiện tại bao gồm bây giờ và nay, và Trương Vĩnh Ký (1883) khẳng định tiếng Việt sử dụng phó từ đang để nói về những việc đang xảy ra trong hiện tại. Tuy nhiên, thực tế trong cách sử dụng của người Việt, phó từ đang có thể được lược bỏ mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa của câu. Ví dụ:

• Bố tôi hiện nay (đang) làm việc cho một doanh nghiệp nhà nước.

• Bây giờ chị tôi (đang) sống ở Hà Nội. Ngoài ra, việc sử dụng các phó từ và trạng từ nêu trên trong tiếng Việt chỉ được sử dụng cho những hành động kéo dài trong hiện tại. Những cách dùng khác như chỉ sự thật hiển nhiên, đặc điểm cố hữu hay lịch trình hoàn toàn không sử dụng trạng từ và giới từ:

• Mặt trời (thì) nóng. (không nói “mặt trời đang nóng”)

• Anh ấy (thì) đẹp trai. (không nói “anh ấy đang đẹp trai”)

• Chuyến bay bắt đầu lúc 8 giờ. (không nói “chuyến bay đang bắt đầu lúc 8 giờ”)

• Hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để miêu tả những hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói, hay tình huống tạm thời trong hiện tại. Ngoài ra, thì Hiện tại tiếp diễn có thể miêu tả những thói quen xảy ra thường xuyên trong hiện tại. những sự tương đồng về mặt từ ngữ nhằm đơn giản hóa khái niệm thì trong tiếng Anh đối với người học mới bắt đầu. Do giới hạn của bài viết cũng như để đảm bảo tính dễ hiểu, tác giả sẽ chỉ đề cập đến những câu nằm ở thể khẳng định của các thì. This publication’s user rights are given to Mã đơn hàng: 014221113 | Phone: 0972553990 | Email: danhba251189@gmail.com 7 | ZIM Ví dụ:

• He’s trying to concentrate on this book. (hành động diễn ra tại thời điểm nói)

• Look, the bird is feeding her chicks. (hành động diễn ra tại thời điểm nói) I’m studying at Hanoi Amsterdam University. (tình huống tạm thời trong hiện tại) • She’s always yelling at me for no reason. (những thói quen xảy ra thường xuyên trong hiện tại) Tiếng Việt cũng sử dụng phó từ đang để diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Lưu lý là phó từ đang phải được sử dụng thì câu mới thể hiện ý nghĩa một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Tuy nhiên, phó từ đang không thể được sử dụng để nói về những thói quen diễn ra thường xuyên trong hiện tại. Ví dụ: Tôi đang ăn tối ≠ Tôi ăn tối Anh ấy đang hát một bài hát về mẹ ≠ Anh ấy hát một bài hát về mẹ Cô ấy lúc nào cũng mắng chửi tôi (không nói “cô ấy lúc nào cũng đang mắng chửi tôi”)