Tải FREE sách Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao PDF

Tải FREE sách Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao PDF

Tải FREE sách Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao PDF là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao PDF đang được SkyLead chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Nhấn nút Tải PDF ngay ở bên dưới để tải Tải FREE sách Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao PDF về máy của bạn nhé!

Mô tả sách / Tài liệu

Để giúp bạn có cái nhìn sơ lược và làm quen trước với nội dung, đội ngũ biên tập của chúng tôi đã trích dẫn một phần nhỏ từ cuốn sách ngay bên dưới. Nếu bạn muốn đọc toàn bộ tác phẩm này, hãy nhấp vào nút “Tải PDF ngay” ở phía trên để tải về bản tiếng Việt đầy đủ hoàn toàn miễn phí nhé!

Lời nói đầu

Cuốn NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NÂNG CAO được biên soạn cho học sinh phổ thông, học viên và sinh viên đã trải qua trình độ tiếng Anh cần bản. Cuốn sách này ra đời tiếp theo sau cuốn NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CẦN BẢN nhằm giúp người đọc đi sâu vào những vấn đề dễ học, phát triển kiến thức và các kĩ năng cần thiết liên quan đến tự loại, cụm từ, mệnh đề và câu. Sách được biên soạn thành 16 chương, trong đó 11 chương đầu giảng về tự loại, các chương sau đề cập các vấn đề cú pháp của câu và đuôi câu. Trong tất cả các chương, tác giả luôn cố gắng trình bày nội dung cần lĩnh hội dưới hình thức bài giảng, giải thích cặn kẽ các cách dùng và quy luật người học cần nắm vững theo nguyên tắc giảng từng bước với các thí dụ và hình vẽ minh họa. Các bài tập ở cuối mỗi chương sẽ giúp các bạn củng cố phần lí thuyết vừa học và đánh giá được mức độ tiếp thu bài giảng. Nhằm mục đích giúp đỡ các bạn tự học, chúng tôi đã biên soạn bài giải (key) cho tất cả các bài tập. Một số bài giải còn kèm theo lời giải thích nhằm giúp đỡ các bạn hiểu được tại sao lại giải như thế này mà không giải như thế kia. Ngoài ra, cuốn sách còn có phần tra cứu theo thư mục (index) nhằm giúp các bạn có thể tra cứu nhanh chóng một vấn đề nào đó các bạn đang quan tâm. Trong quá trình biên soạn sách, những sai sót nhất định là điều khó tránh khỏi. Tác giả rất mong sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để lần tái bản sau bộ sách được hoàn thiện hơn. Với mong muốn góp phần vào việc học tập tiếng Anh trong cả nước, hi vọng rằng cuốn sách này sẽ là người bạn hữu ích và đắc lực của các bạn. Đại học Đà Nẵng, ngày 15 tháng 10 năm 2002

**TỰ LOẠI**

**(Parts of Speech)**

Tiếng Anh có tám loại hay loại từ (parts of speech, word classes, syntactic categories, kinds of words):

1. Danh từ (Noun)

2. Đại danh từ hay đại từ (Pronoun)

3. Động từ (Verb)

4. Tính từ (Adjective)

5. Phó từ hay trạng từ (Adverb)

6. Giới từ (Preposition)

7. Liên từ (Conjunction)

8. Thán từ (Interjection) Mỗi loại đảm nhận một công việc riêng biệt trong câu. Các loại từ được phân chia dựa trên chức năng (function) và hình thức (form).

**1.1 Phân chia tự loại theo chức năng:**

Phân chia tự loại theo chức năng là dựa vào công việc của từ đảm nhận trong câu. Vì một từ có thể đảm nhận nhiều công việc khác nhau nên nó có thể thuộc về loại từ khác nhau trong câu. Chúng ta hãy xem từ “well” trong những câu sau đây:

* The **well** is dry. [danh từ] (Cái giếng đã khô can)

* He works **well**. [phó từ] (Cậu ấy làm việc giỏi)

* I do not feel **well**. [tính từ] (Tôi cảm thấy không được khoẻ)

* Tears **well** from her eyes. [động từ] (Nước mắt chảy từ đôi mắt của nàng)

**Well**, I think so. [thán từ] (À! Tôi cũng nghĩ như vậy)

**1.2 Phân chia tự loại theo hình thức:**

Phân chia tự loại theo hình thức là dựa vào các tiếp tố (affix) gắn với từ, nếu có. Nhờ đó, chúng ta có thể đoán được một từ thuộc loại từ nào, ví dụ: * -ist với danh từ: artist (họa sĩ) dramatist (nhà soạn kịch)

**Các trường hợp khác:**

**Danh từ kép còn có thể cấu tạo bởi:**

* Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng bí thư, tổng thư ký)

* Danh từ + giới từ + danh từ: mother-in-law (bà gia)

* Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường)

* Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)

* Động từ + danh từ: pickpocket (kẻ móc túi)

* Động từ + phó từ: upsurge (sự trỗi dậy)

* Động từ + phó từ: breakdown (sự suy sụp)

* Phó từ + danh động từ: upbringing (việc nuôi dưỡng) … và nhiều hình thức kết hợp khác như forget-me-not (hoa lưu ly), merry-go-round (trò chơi ngựa quay).

**SỐ NHIỀU CỦA DANH TỪ** (Plural forms of nouns)

**Cách thành lập số nhiều của danh từ:**

Chỉ có danh từ đếm được mới có số nhiều. Phần lớn danh từ tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s vào số ít:

* book (cuốn sách) – books (những cuốn sách)

* key (chìa khóa) – keys (những chìa khóa)

* pen (cây viết) – pens (những cây viết)

* door (cửa) – doors (những cái cửa) Những danh từ tận cùng bằng s, x, z, ch, sh, tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es:

* bus (xe buýt) – buses (những chiếc xe buýt)

* box (cái hộp) – boxes (những cái hộp)

* quiz (cuộc đố vui) – quizzes (những cuộc đố vui)

* wish (ước muốn) – wishes (những ước muốn)

**Những trường hợp khác:**

* Danh từ tận cùng bằng f hoặc fe tạo thành số nhiều bằng cách đổi f hoặc fe thành -ves:

* knife (con dao) – knives

* life (cuộc đời) – lives

* wife (vợ) – wives

* thief (tên ăn cắp) – thieves

* wolf (chó sói) – wolves

* leaf (cái lá) – leaves

* shelf (ngăn kệ) – shelves

* Ngoại lệ: cliff (bờ đá cao) – cliffs, gulf (vịnh) – gulfs, roof (mái nhà) – roofs

proof (chứng cớ) – proofs chief (người cầm đầu) – chiefs safe (két bạc) – safes belief (niềm tin) – beliefs handkerchief (khăn tay) – handkerchiefs

**Một vài danh từ có cả hai cách đối như:**

* dwarf (thằng lùn) – dwarfs và dwarves

* scarf (khăn quàng) – scarfs và scarves

* wharf (cầu tàu) – wharfs và wharves

**Danh từ tận cùng bằng một phụ âm + y tạo thành số nhiều bằng cách đổi y thành -ies (đọc là [iz]):**

* family (gia đình) – families

* country (xứ sở) – countries

* story (truyện) – stories

**Chú ý:**

Những danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + y thì chỉ thêm -s mà thôi:

* play (vở kịch) – plays

* key (chìa khóa) – keys

**Danh từ tận cùng bằng o tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s hoặc -es tùy trường hợp. Cách này nênt học thuộc hoặc dùng từ điển tra cứu.**

* potato (củ khoai) – potatoes

* studio (phòng vẽ) – studios

**Một số danh từ có thể đổi theo cả hai cách:**

* mango (trái xoài) – mangos và mangoes

* volcano (núi lửa) – volcanos và volcanoes

* tornado (vòi rồng) – tornados và tornadoes