Tải FREE sách Các Bài Luận Tiếng Anh Thông Dụng - Trịnh Thị Phương PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Các Bài Luận Tiếng Anh Thông Dụng – Trịnh Thị Phương PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Các Bài Luận Tiếng Anh Thông Dụng – Trịnh Thị Phương PDF có tiếng Việt là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Các Bài Luận Tiếng Anh Thông Dụng – Trịnh Thị Phương PDF có tiếng Việt đang được SkyLead chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Nhấn nút Tải PDF ngay ở bên dưới để tải Tải FREE sách Các Bài Luận Tiếng Anh Thông Dụng – Trịnh Thị Phương PDF có tiếng Việt về máy của bạn nhé!

Mô tả sách / Tài liệu

Để giúp bạn có cái nhìn sơ lược và làm quen trước với nội dung, đội ngũ biên tập của chúng tôi đã trích dẫn một phần nhỏ từ cuốn sách ngay bên dưới. Nếu bạn muốn đọc toàn bộ tác phẩm này, hãy nhấp vào nút “Tải PDF ngay” ở phía trên để tải về bản tiếng Việt đầy đủ hoàn toàn miễn phí nhé!

THINGS I LIKE TO DO

I have many interests. The activities I spend most of my leisure on, however, are reading, jogging and painting.
I enjoy reading very much. I read widely, ranging from fairy tales to non-fiction books on outer space and nature. Reading helps to widen my general knowledge and improves my writing skill. Therefore, my parents think well of my hobby and often buy me books that I can not find in the library.

When my eyes get tired from reading too much, I would go for a slow jog with my dog in the park near my house. Jogging regularly makes one healthier. I have also made a few friends among the regular joggers in the park.

Sometimes, instead of jogging, I would stroll in the park, carrying with me my painting equipment. I love to capture beautiful things on paper. I have taken arts lessons since I was nine and I am especially good at water-colour painting. Besides painting pictures of the park, I also like to draw portraits of my family members.

All my interests are funny and useful pastimes. I believe that everyone should spend their time on some useful hobbies rather than laze precious time away.

Từ vựng

  1. non-fiction (n): sách, bài viết, v.v. về những sự việc có thật
  2. to stroll (v): đi dạo, tản bộ
  3. to capture (v): ghi lại
  4. portrait (n): chân dung
  5. to laze sth away (idm): ăn không ngồi rồi, phí thời gian

NHỮNG VIỆC TÔI THÍCH LÀM

Tôi có nhiều sở thích. Tuy nhiên, tôi thường dành hết thời gian rảnh rỗi của mình để đọc sách, chạy bộ và vẽ tranh.

Tôi thích đọc sách báo. Tôi đọc rất nhiều thể loại, từ truyện thần thoại đến sách khoa học về vũ trụ và tự nhiên. Đọc sách giúp tôi mở rộng kiến thức phổ thông và phát triển kỹ năng viết. Do đó, cha mẹ tôi đánh giá cao sở thích này và thường mua cho tôi những quyển sách mà tôi không thể tìm thấy trong thư viện.

Khi mắt quá mỏi vì đọc nhiều, tôi chạy bộ với con chó của mình ở công viên cạnh nhà. Chạy bộ thường xuyên làm cho người khỏe mạnh. Tôi còn kết bạn với một vài người trong số những người thường chạy bộ trong công viên.

Đôi khi, thay vì chạy bộ tôi lại đi dạo trong công viên và mang theo dụng cụ vẽ tranh bên mình. Tôi rất thích ghi lại những gì đẹp đẽ trên trang giấy. Tôi đã học vẽ từ khi lên chín và đặc biệt giỏi môn vẽ tranh màu nước. Bên cạnh những bức tranh về cảnh công viên, tôi còn thích vẽ chân dung các thành viên trong gia đình.

Tất cả những sở thích của tôi đều thú vị và hữu ích. Tôi tin rằng mọi người nên sử dụng thời gian của mình cho những sở thích hữu ích hơn là ăn không ngồi rồi buông trôi thời gian quý báu.


NEWSPAPER READING

Reading newspapers is good for school children since it helps them to know more about their country and the people as well as the world beyond. There are many benefits of reading newspapers. Besides increasing our general knowledge, it improves our standard of English if we are in the habit of reading newspapers daily.

It is important to know what our government is doing for the welfare of its citizens. We will know about government programs like building flats, constructing bridges or roads and opening new schools from newspapers.

Sometimes we read about events in far away countries in Africa or South America. It is interesting to know about earthquake disaster or volcanic explosion. All this is information which a newspaper reports.

Newspaper reading is also considered a pastime if we take it as a casual reading.

Từ vựng

  1. benefit (n): ích lợi
  2. to improve (v): cải thiện, cải tiến
  3. welfare (n): sức khỏe tốt, thịnh vượng
  4. volcanic explosion (n): sự bùng nổ của núi lửa
  5. to report (v): tường thuật
  6. pastime (n): trò giải trí, tiêu khiển
  7. casual (adj): không thường xuyên

ĐỌC BÁO

Đọc báo rất bổ ích cho học sinh vì báo chí giúp học sinh hiểu thêm về đất nước và dân tộc mình, cũng như về thế giới bên ngoài. Đọc báo có nhiều lợi ích. Ngoài việc làm tăng kiến thức phổ thông, đọc báo còn giúp cải thiện trình độ Anh ngữ nếu chúng ta có thói quen đọc báo hằng ngày.

Biết được những gì chính phủ sẽ làm vì sự thịnh vượng và hạnh phúc của nhân dân là một điều rất quan trọng. Qua báo chí, chúng ta sẽ hiểu biết về các chương trình của chính phủ, như xây dựng các căn hộ, cầu cống hoặc đường sá và mở những trường học mới.

Đôi khi chúng ta còn đọc thấy những sự kiện xảy ra ở những đất nước xa xôi tận Châu Phi hoặc Nam Mỹ. Cũng rất thú vị nếu được biết về một tai họa động đất hoặc một vụ nổ của núi lửa. Tất cả những thông tin này đều được báo chí tường thuật lại.

Đọc báo còn được xem là một thú tiêu khiển nếu chúng ta không có thói quen đọc thường xuyên.


A BLACKOUT

We were all watching a humorous television programme and laughing gaily. The next moment, it was pitch dark. I was too surprised to open my mouth, but my little sister, Alice, screamed shrilly.

My elder brother immediately told her to shut up. Our parents had gone for a show, so big Peter was to take charge. He felt his way into his room to get his torch. Bang!… “Ouch!” Peter must have knocked into his big chair. Soon, we saw a beam of light and Peter came out of his room, rubbing his left knee.

He told us to follow him to the kitchen to hunt for candles and matches. We rummaged through the drawers and found twelve small coloured candles and a box of matches. I realized the candles were the ones used for my birthday a few days ago.

Together, we went back to the sitting room and lit the candles. Peter arranged the candles in a semi circle on the glass table and they gave a warm and cheerful glow.

To while away the time, Peter told us a fairytale. However, before the tale ended, the lights came on. We felt proud that we had handled the situation well and looked forward to telling our parents about it.

Từ vựng

  1. blackout (n): thời điểm tối đen do mất điện
  2. to shut up (v): im miệng
  3. torch (n): đèn pin
  4. to rummage (v): lục tung
  5. glow (n): luồng sáng, quầng sáng
  6. to while away (v): giết thời gian

MỘT LẦN MẤT ĐIỆN

Tất cả chúng tôi đang cười khoái chí khi xem một chương trình hài hước trên tivi. Ngay sau đó, điện cúp tối thui. Tôi ngạc nhiên đến nỗi không nói được lời nào nhưng em gái tôi, Alice, hét lên thê thảm.

Anh trai tôi lập tức bảo em im lặng. Cha mẹ chúng tôi đã đi xem phim, nên anh Peter phải đảm đương mọi thứ. Anh lần đường đi vào phòng để lấy đèn pin. Rầm!… “Ui da!” Chắc hẳn Peter đã đụng phải cái ghế lớn. Một lát sau, chúng tôi thấy một tia sáng và Peter bước ra, tay xoa đầu gối trái.

Anh bảo chúng tôi theo anh vào bếp để tìm nến và diêm. Chúng tôi lục tung các ngăn kéo và tìm thấy mười hai cây nến màu loại nhỏ và một hộp diêm. Tôi nhận ra những cây nến này đã được dùng trong sinh nhật của tôi vài ngày trước đó.

Chúng tôi cùng trở lại phòng khách và đốt nến. Peter xếp những cây nến theo hình bán nguyệt trên mặt bàn bằng kính và chúng tạo nên một quầng sáng ấm áp, vui mắt.

Để giết thời gian, Peter kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện thần thoại. Tuy nhiên, trước khi câu chuyện kết thúc thì đèn sáng trở lại. Chúng tôi cảm thấy tự hào vì đã giải quyết tốt tình huống này và mong kể lại cho cha mẹ nghe.


MIKILE’S HUNT

Mikile lives far to the north, in Greenland. He is one of the Inuit people. They live much as Eskimos have for hundreds of years. Today, though, is an important one for Mikile. He is now old enough to be a real Inuit hunter.

With the other hunters, Mikile is in a small boat. They paddle slowly in order to sneak up on a herd of six narwhals. A narwhal is a three-thousand-pound whale with a single long horn in its forehead. Coming within a few feet of one of the whales, Mikile throws his harpoon. The other hunters quickly paddle over to help. Still fighting against the strong whale, Mikile is pleased. There will be food for the family during the long Greenland nights.

Từ vựng

  1. hunter (n): người đi săn
  2. to paddle (v): chèo xuồng
  3. to sneak up (v): lén đến gần
  4. narwhal (n): kỳ lân biển
  5. whale (n): cá voi
  6. horn (n): cái sừng
  7. forehead (n): trán
  8. harpoon (n): cây lao móc

CHUYỆN ĐI SĂN CỦA MIKILE

Mikile sống ở Greenland cách xa về phía bắc. Cậu là một trong những người Inuit. Họ sống như người Eskimo đã sống hàng trăm năm. Thế nhưng, hôm nay là một ngày quan trọng đối với Mikile. Giờ đây cậu đã đủ lớn để trở thành một thợ săn Inuit thực sự.

Cùng với những người đi săn khác, Mikile đi trên một chiếc thuyền nhỏ. Họ chèo xuồng chậm chậm, bí mật tiếp cận một bầy sáu con kỳ lân biển. Kỳ lân biển là một con cá voi nặng ba ngàn cân với độc một cái sừng trên trán. Đến cách một con vài bộ, Mikile phóng ngọn lao. Các thợ săn khác nhanh chóng đến giúp đỡ. Vẫn đang chiến đấu với con cá voi mạnh mẽ, Mikile cảm thấy rất hài lòng. Sẽ có thức ăn cho cả gia đình trong suốt những đêm dài ở Greenland.


A PLEASANT DREAM

My story book entitled “Fairy tales” slipped from my fingers and fell onto the carpet. I felt too sleepy to pick it up.

Suddenly, the doorbell rang. I went to answer it and was surprised to see seven dwarfs standing at the door. One of them was holding a glittering shoe. When I put it on, I was immediately transformed into a beautiful princess in a lovely gown. The dwarfs then took me to the palace in a carriage to see the king.

The king gave me a warm embrace. “Cinderella, my daughter, you’re finally home”, he said. “The maids will see to your every need.” Jane, who was always quarreling with me in class, became very submissive as my maid. I tried on many beautiful dresses and shoes and thought that I had never looked so pretty before. There were also many cooks who prepared all my favourite dishes.

One day, I was riding my horse to visit a duke when I heard my mum saying, “Cindy, hurry up! You’ll be late!” She started shaking me so hard that I almost fell off my horse. I woke up and found myself in my bedroom. It had only been a dream, but it was certainly a wonderful start to my day.

Từ vựng

  1. dwarf (n): chú lùn
  2. glittering (adj): lấp lánh
  3. gown (n): đồ phụ nữ
  4. submissive (adj): ngoan ngoãn, dễ bảo
  5. duke (n): công tước

MỘT GIẤC MƠ THÚ VỊ

Quyển truyện cổ tích “Truyện thần tiên” tuột khỏi tay tôi và rơi xuống thảm. Tôi đã quá buồn ngủ nên không thể nhặt nó lên.

Bất thình lình chuông cửa reo. Tôi ra mở cửa và ngạc nhiên thấy bảy chú lùn đang đứng ở cửa. Một chú đang giơ chiếc giày sáng lấp lánh. Khi đi giày vào, tôi lập tức biến thành một nàng công chúa xinh đẹp trong bộ áo dài sang trọng. Sau đó, chú lùn đưa tôi đến cung điện gặp đức vua trên cỗ xe hình quả bí.

Nhà vua ôm chầm lấy tôi: “Cô bé Lọ Lem, con gái của ta, cuối cùng con đã về nhà” – ngài nói. “Người hầu sẽ đáp ứng tất cả mọi yêu cầu của con.” Jane, người luôn cãi nhau với tôi trong lớp, giờ trở nên rất ngoan ngoãn trong vai trò người hầu. Tôi đã mặc thử nhiều bộ váy áo, giày dép đẹp đẽ và nghĩ rằng chưa bao giờ mình xinh đẹp đến thế. Cũng có rất nhiều đầu bếp chuẩn bị thức ăn mà tôi ưa thích.

Một ngày nọ tôi đang cưỡi ngựa đi thăm một công tước thì nghe tiếng mẹ tôi gọi: “Cindy, nhanh lên! Con sẽ bị trễ giờ đấy!”. Mẹ bắt đầu lay tôi mạnh đến nỗi tôi gần như ngã xuống ngựa. Tôi thức dậy và nhận thấy mình đang trong phòng ngủ. Đó chỉ là một giấc mơ nhưng nó thật sự là một khởi đầu tuyệt vời cho một ngày mới của tôi.