


**GIÁO TRÌNH CƠ BẢN**
**LỜI NÓI ĐẦU**
Các bạn học viên thân mến! Nắm bắt được nhu cầu học Tiếng Anh của rất nhiều bạn sinh viên các khối ngành kinh tế, kĩ thuật nhưng không biết bắt đầu từ đâu và không biết học như thế nào, lớp học Tiếng Anh cơ bản của PAL được mở ra nhằm trang bị cho học viên những kiến thức nền tảng để có thể yếu lại Tiếng Anh từ đầu. Cuốn giáo trình này là tài liệu trong suốt quá trình học tập của các bạn học viên khi tham gia khoá học. Cuốn sách được chia làm 2 phần:
* Phần 1: Pronunciation (cách phát âm các âm cơ bản)
* Phần 2: Grammar (bao gồm những đề mục ngữ pháp cơ bản và bài tập luyện tập sau mỗi bài học)
**Quyền lợi của học viên PAL:**
* Được học lại từ đầu những kiến thức nền tảng và cơ bản nhất về ngữ pháp và được hướng dẫn luyện phát âm.
* Được kèm riêng nếu như trình độ tiếp thu kém hơn so với các bạn trong lớp.
* Được giảng viên trực tiếp hỗ trợ và giúp đỡ giải quyết những khó khăn mà các bạn mắc phải trong suốt quá trình học.
* Được học bù lại các buổi nghỉ (có lí do và xin phép nghỉ trước buổi học)
**Yêu cầu đối với học viên tại PAL:**
* Hoàn thành bài tập về nhà theo yêu cầu của giảng viên.
* Phải luôn nỗ lực vì sự tiến bộ của bản thân.
* Đi học đầy đủ, đúng giờ. Trong 1 khóa không nghỉ học quá 3 buổi (nếu nghỉ học quá 3 buổi sẽ phải bảo lưu và chuyển sang khóa sau). * Không mất trật tự, tôn trọng giáo viên và thực hiện đúng nội quy lớp học. Chúng tôi trân trọng thời gian và công sức các bạn bỏ ra để đi học, hi vọng nhận được sự hợp tác từ phía các bạn để mang lại giá trị cao nhất. Xin chân thành cảm ơn! PAL English Center Số 21 ngõ Hồ Hố Mễ – Tôn Thất Tùng.
**Giới thiệu**
**1. Những nguyên tắc cần thiết trong khi luyện tập phát âm Tiếng Anh:**
* TỰ TIN: Đây là điều quan trọng nhất * Phóng đại trong khi luyện tập.
* Tạo thói quen luyện tập thói quen hàng ngày (ít nhất một giờ mỗi ngày)
* Bắt đầu luyện tập phát âm chậm, chính xác, sau đó luyện nhanh dần đều, âm sẽ tự nhiên và chuẩn.
* Phát âm mạnh và rõ các âm cuối (cuối từ, cuối câu).
**2. Những yếu tố cần nắm vững để có thể giao tiếp tốt Tiếng Anh:** *
Word stress (đôi khi phát âm có thể không chính xác nhưng trọng âm chính xác người nghe vẫn có thể đoán và hiểu được).
* Ending sounds
* Sentence stress
* Sentence Intonation
* Individual sound
* Vocabulary: từ, thành ngữ, tiếng lóng, …
**3. Giới thiệu chung về âm trong tiếng Anh:**
* Âm vô thanh và âm hữu thanh:
* Âm vô thanh (unvoiced): là những âm không làm cổ họng rung.
* Âm hữu thanh (voiced): là những âm làm cổ họng rung. Các nguyên âm đều là âm hữu thanh, các phụ âm sẽ được chia theo cặp, hai âm có khẩu hình tương tự nhau nhưng một âm là vô thanh, một âm là hữu thanh.
* Âm dài và âm ngắn:
* Trong tiếng Anh, các nguyên âm thường được chia thành cặp hai âm, gồm 1 âm dài và 1 âm ngắn. Tuy nhiên, dài ngắn ở đây ít chính xác khi nói về trường độ (độ dài) của âm, vì trong khi nói, ta khó mà tập trung để xác định dồn hơi dài hay ngắn.
* Trong âm Anh Mỹ, thường có sự biến âm để phân biệt dài ngắn, khi học cần chú ý điều này, nó hữu dụng trong cả nghe và nói tiếng Anh.
* Khẩu hình miệng: Có 3 loại khẩu hình miệng cần chú ý: Kiss, Relax và Smile. PAL ENGLISH CENTER – PAL.COM.VN 5 NGỮ ÂM Ngữ âm trong Tiếng Anh bao gồm: * 20 vowels – nguyên âm * 12 monophthongs – nguyên âm đơn * 08 diphthongs – nguyên âm kép * 24 consonants – phụ âm PAL ENGLISH CENTER – PAL.COM.VN 6 NGỮ ÂM: NGUYÊN ÂM LESSON 1: 20 VOWELS – NGUYÊN ÂM 1. 12 MONOPHTHONGS – NGUYÊN ÂM ĐƠN: No. Sound Length Letters Examples 1 /ɪ/ Short Relaxed i u y e If, in, big, miss, Build, Gym, symbol, Pretty, English 2 /i:/ Long Tense e ee ea ey Be, he, we, Bee, see, sweet, Lean, sea, seat, Key, honey Read out loud: Bin /bɪn/ Begin /bɪˈɡɪn/ Fish /fɪʃ/ Minute /ˈmɪnɪt/ Him /hɪm/ Dinner /ˈdɪnər/ Gym /ʤɪm/ Chicken /ˈtʃɪkɪn/ Six /sɪks/ Fifty /ˈfɪfti/ Practice: – Miss Smith is thin. /mis smiθ iz θin/ – Jim is in the picture. /dʒim iz in ðə ‘pikt∫ə/ – The pretty women are busy in the gym. /ðə priti wʊmən ə bizi in ðə dʒim / 2. /i:/ Long Tense e ee ea ey Sheep /ʃiːp/ Agree /əˈɡriː/ See /siː/ Complete /kəmˈpliːt/ Bean /biːn/ Receive /rɪˈsiːv/ Eat /iːt/ Believe /bɪˈliːv/ Key /kiː/ Vietnamese /vjetnəˈmiːz/
Practice: – Can you see the sea? /kæn ju si: ðə si: / – A piece of pizza, please. /ə pi:s əv pi:tsə / – There are only three people in the museum. /ðeə ə əʊnli θri: pi:pl in ðə mjuzi:əm/ PAL ENGLISH CENTER – PAL.COM.VN 7 NGỮ ÂM: NGUYÊN ÂM 3. /ʊ/ Short relaxed u oo ou o Put, push, Look, book Could, would Woman, wolf Read out loud: Put /pʊt/ Sugar /’ʃʊgər/ Wolf /wʊlf/ Woman /’wʊmən/ Foot /fʊt/ Cooker /’kʊkər/ Should /ʃʊd/ Cushion /’kʊʃn/ Good /gʊd/ Butcher /’bʊtʃər/ Practice: – It should be good wool. /it ∫ʊd bi gud wʊl / – The woman took a good look at the wolf. /ðə wʊmən tʊk ð gud luk ət ðə wulf/ – Look at the cookbook for a good pudding. /Luk ət ðə kʊkbʊk fə ə gud pʌdiŋ / 4. /u:/ Long Tense o oe oo ou u ui ue ew Too, lose, two Canoe, shoe Loose, choose, food Flue, rude Juice Due, blue, Tuesday Screw, crew, flew Read out loud: Too /tuː/ Recruit /rɪˈkruːt/ Food /fuːd/ Lunar /ˈluːnər/ Soon /suːn/ Remove /rɪˈmuːv/ Route /ruːt/ Bamboo /bæmˈbuː/ Flute /fluːt/ Music /’mjuːzɪk/ Practice: – Are you doing anything on Tuesday? /ə(r) ju: du:iɳ eniθiη on tju:zdi / – He proved he knew the truth. /hi: pru:vd he: nju: ðə tru:θ / – The group flew to New York in June. /ðə gru:p flu: tu Nji: jɔ:k in dʒu:n /

