


CẤU TRÚC BÀI THI VSTEP.3–5 (TIẾNG ANH B1, B2, C1)
NGHE
| Kỹ năng thi | Mục đích | Thời gian | Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi | Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi |
|---|---|---|---|---|
| NGHE | Kiểm tra các tiểu kĩ năng Nghe khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu ý kiến, mục đích của người nói và suy ra từ thông tin trong bài. | Khoảng 40 phút, bao gồm thời gian chuyển các phương án đã chọn sang phiếu trả lời. | 3 phần, 35 câu hỏi nhiều lựa chọn | Thí sinh nghe các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, các đoạn hội thoại và các bài nói chuyện, bài giảng, sau đó trả lời các câu hỏi nhiều lựa chọn đã in sẵn trong đề thi. |
ĐỌC
| Kỹ năng thi | Mục đích | Thời gian | Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi | Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi |
|---|---|---|---|---|
| ĐỌC | Kiểm tra các tiểu kĩ năng Đọc khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5: đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ của tác giả, suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh. | 60 phút, bao gồm thời gian chuyển các phương án đã chọn sang phiếu trả lời. | 4 bài đọc, 40 câu hỏi nhiều lựa chọn | Thí sinh đọc 4 văn bản về các vấn đề khác nhau, độ khó của văn bản tương đương bậc 3–5 với tổng số từ dao động từ 1900–2050 từ. Thí sinh trả lời các câu hỏi nhiều lựa chọn sau mỗi bài đọc. |
VIẾT
| Kỹ năng thi | Mục đích | Thời gian | Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi | Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi |
|---|---|---|---|---|
| VIẾT | Kiểm tra kĩ năng Viết tương tác và Viết luận (viết sản sinh). | 60 phút | 2 bài viết | Bài 1: Viết một bức thư/thư điện tử có độ dài khoảng 120 từ. Bài 1 chiếm 1/3 tổng số điểm của bài thi Viết. Bài 2: Thí sinh viết một bài luận khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn, sử dụng lí do và ví dụ cụ thể để minh hoạ cho các lập luận. Bài 2 chiếm 2/3 tổng số điểm của bài thi Viết. |
NÓI
| Kỹ năng thi | Mục đích | Thời gian | Số phần | Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi |
|---|---|---|---|---|
| NÓI | Kiểm tra các kĩ năng Nói khác nhau: tương tác, thảo luận và trình bày một vấn đề. | 12 phút | 3 phần | Phần 1: Tương tác xã hội – Thí sinh trả lời 3–6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau. Phần 2: Thảo luận giải pháp – Thí sinh được cung cấp một tình huống và 3 giải pháp đề xuất. Thí sinh phải đưa ra ý kiến về giải pháp tốt nhất trong 3 giải pháp được đưa ra và phản biện các giải pháp còn lại. Phần 3: Phát triển chủ đề – Thí sinh nói về một chủ đề cho sẵn, có thể sử dụng các ý được cung cấp sẵn hoặc tự phát triển ý của riêng mình. Phần 3 kết thúc với một số câu hỏi thảo luận về chủ đề trên. |
Ban hành kèm theo Quyết định số: 729/QĐ-BGDĐT
ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM THI SANG CÁC BẬC NĂNG LỰC
| Điểm trung bình | Bậc năng lực | Mô tả tổng quát |
|---|---|---|
| Dưới 4,0 | Không xét | Không xét khi sử dụng định dạng đề thi này. |
| 4,0 – 5,5 | 3 | Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực về câu từ, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc hay gặp trong công việc, học tập, giải trí, v.v… Có thể xử lí hầu hết các tình huống xảy ra lúc đi lại tại khu vực có sử dụng tiếng Anh. Có thể viết văn bản đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được trải nghiệm, sự kiện, mơ ước, hi vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lí do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình. |
| 6,0 – 8,0 | 4 | Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kĩ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên đạt đến mức các giao tiếp thường xuyên này với người bản ngữ không gây khó khăn cho cả hai bên. Có thể viết được các văn bản rõ, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề có tính thời sự, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. |
| 8,5 – 10 | 5 | Có thể hiểu nhiều loại văn bản dài, đoán nhận biệt được hàm ý. Có thể diễn đạt lưu loát, tức thì, và không thấy khó khăn rõ rệt việc phải tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng sử dụng tốt các liên từ chức năng, liên từ và các phương tiện liên kết. |
Phần 01
Kỹ năng NÓI
Giới thiệu bài thi nói và mẹo thi nói tiếng Anh B1
• Trước tiên, bạn sẽ tìm hiểu bố cục bài thi nói tiếng Anh B1 Vstep và những lưu ý quan trọng để đạt được điểm cao trong bài thi nói tiếng Anh B1. Các video hướng dẫn thi Nói theo từng phần thi sẽ giúp bạn hình dung rõ ràng hơn cách triển khai bài nói.
• Tiếp sau đó, bạn sẽ được thực hành luyện nói theo chủ đề. Mỗi chủ đề đều cung cấp cho bạn những từ vựng hữu ích liên quan đến chủ đề và một đề thi hoàn chỉnh của kĩ năng nói theo chủ đề đó. Hãy tự mình trau dồi các từ vựng theo chủ đề và tự luyện nói trước khi kiểm tra phần đáp án cho các bài tập từ vựng, xem câu trả lời mẫu có audio kèm theo trong phần đáp án cuối cuốn sách này.
LEARNING ENGLISH
A. LEAD IN
How do you often learn English?
• look up new words in a dictionary
• watch movies with subtitles
• chat with other learners
• listen to English songs
• reread articles used in class
• read English news
B. READING
Americans have a reputation for being bad at learning languages but is it really true? I work for a newspaper that was doing a series of articles about this. As an experiment, they asked me to try and learn a completely new language for one month. Then I had to go to the country and take some “tests” to see if I could “survive” in different situations. I decided to study Spanish because I would like to visit Puerto Rico and other places in Latin America in the future. If I go, I don’t want to be the typical American who expects everyone else to speak English.
I took a one-month intensive course in Spanish at a language school in Washington, D.C. I was a complete beginner, but I soon found that some Spanish words are similar to English ones. For example, hola isn’t very different from “hello” and ingles is very similar to English. But other things were more difficult. For example, the verbs in Spanish change for each person, and means you have to learn a lot of different endings. My biggest problem was the pronunciation. I found it difficult to pronounce some letters in Spanish, especially r and j. I downloaded sentences in Spanish onto my smartphone, and I listened and repeated them again and again.
When my course ended, I went to San Juan, Puerto Rico for a long weekend to take my tests. A Spanish teacher named Nilda came with me and gave me a score out of 10 for each test and then a final score for everything.
C. VOCABULARY
| Nº | Phrase | Meaning |
|---|---|---|
| 1 | Be bad at V-ing | tệ, không giỏi làm việc gì |
| 2 | Take a test | làm bài kiểm tra/ thi |
| 3 | Take a course | tham gia một khóa học |
| 4 | Be similar to | giống với cái gì |
| 5 | Be different from | khác với cái gì |
| 6 | Find it adj to V | cảm thấy làm điều gì (V) thế nào (ADJ) |
I
Fill in the blanks with one suitable phrase above.
- English is quite __________ French so I think it’s easier to learn French than Chinese.
Tiếng Anh khá giống với tiếng Pháp bởi vậy tôi nghĩ rằng học tiếng Pháp dễ hơn tiếng Trung. - I __________ in VIVIAN English centre because I wanted to pass B1 test.
Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh ở trung tâm Anh ngữ VIVIAN vì tôi muốn vượt qua bài thi B1. - My biggest problem is listening because I __________ to understand when people speak too fast.
Vấn đề lớn nhất của tôi là nghe vì tôi thấy khó hiểu khi người ta nói quá nhanh. - I was rather good at science subjects but to be honest, I was very __________ learning languages.
Tôi học khá tốt các môn tự nhiên nhưng nói thật thì tôi học ngôn ngữ rất tệ. - When I was at school, I __________ of reading and grammar.
Khi tôi còn học ở trường, tôi thường làm các bài thi đọc và ngữ pháp.
II
Here are some ways people learn a language. Which one have you used?
Match the definition with the word/phrases.
- I reread articles we use in class.
- I look up new words in a dictionary.
- I watch films with subtitles.
- I visit English websites to read the news.
- I chat with other learners.
- I practise grammar on the internet.
- I listen to English songs and I try to memorize them.
Definitions:
a. find information in a book/on a computer
b. read again
c. talk on the internet
d. study until you remember
e. words on a film which translate what a character says
f. do something regularly to improve your skill
g. spend time in a place (or website)

