Tải FREE sách Luyện Viết Câu Theo Chủ Điểm Ngữ Pháp PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Luyện Viết Câu Theo Chủ Điểm Ngữ Pháp PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Luyện Viết Câu Theo Chủ Điểm Ngữ Pháp PDF có tiếng Việt là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Luyện Viết Câu Theo Chủ Điểm Ngữ Pháp PDF có tiếng Việt đang được SkyLead chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Nhấn nút Tải PDF ngay ở bên dưới để tải Tải FREE sách Luyện Viết Câu Theo Chủ Điểm Ngữ Pháp PDF có tiếng Việt về máy của bạn nhé!

Mô tả sách / Tài liệu

Để giúp bạn có cái nhìn sơ lược và làm quen trước với nội dung, đội ngũ biên tập của chúng tôi đã trích dẫn một phần nhỏ từ cuốn sách ngay bên dưới. Nếu bạn muốn đọc toàn bộ tác phẩm này, hãy nhấp vào nút “Tải PDF ngay” ở phía trên để tải về bản tiếng Việt đầy đủ hoàn toàn miễn phí nhé!

PHẦN 1: DANH TỪ (NOUNS)


Ký hiệu: (n)

Danh từ là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ người (John, teacher, father), vật (table, laptop…), nơi chốn (school, house…), tính chất (intelligence, courage,…) hay hoạt động (travel, smile,…).

1. Danh từ ghép: là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau.
Ví dụ: world peace, coffee shop, shopping center, internet connection, the success of my company, a country in Africa,…

2. Phân loại danh từ:

  • Danh từ đếm được (countable noun – (c)): two books, many dogs, a student…
  • Danh từ không đếm được (uncountable noun – (u)): some water, much rice, little information, a piece of advice, a loaf of bread…

3. Hình thành danh từ số nhiều:

  • Thêm “s” vào danh từ số ít: a girl → many girls
  • Thêm “es” sau các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z: a dish → many dishes
  • Một số trường hợp bất quy tắc: child → children, man → men, woman → women…

4. Chức năng của danh từ:

  • Chủ ngữ của câu:
    The cinema is closed at the weekend.
  • Tân ngữ của động từ:
    He answered the question exactly.
  • Tân ngữ của giới từ:
    I am working in a bank now.
  • Bổ ngữ của chủ ngữ:
    He is my boyfriend.

5. Sở hữu cách:

  • Thêm ’s sau danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều không tận cùng bằng “s”:
    my mother’s friend, my children’s school
  • Thêm sau danh từ số nhiều tận cùng bằng “s”:
    my parents’ house, a girls’ school

6. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:

Loại danh từDạng động từ dùng kèmVí dụ
Danh từ số ít hoặc không đếm đượcĐộng từ số ít (is/was, has, V thêm “s/es”)My father is a good person.
Danh từ số nhiềuĐộng từ số nhiều (are/were, have, V nguyên mẫu)These books are very interesting.

BÀI TẬP

Sử dụng từ vựng được cho sẵn để viết hoàn chỉnh câu sau:

  1. Công ty này chỉ có một vài công nhân.
    • company (c), only (adv), some (det), worker (c)
      → ______________________________________
  2. Bạn gái của tôi thích Iphone Xmas.
    → ______________________________________
  3. Nhiều người chỉ trích chính phủ.
    • criticize (t), government (c)
      → ______________________________________
  4. Anh ta đã tiết lộ thông tin đó.
    • reveal (t), information (u)
      → ______________________________________
  5. Phòng khách của tôi rất nhỏ.
    • living room (c), small (adj)
      → ______________________________________
  6. Tất cả các trường học đều có giáo viên văn.
    • literature teacher (c)
      → ______________________________________
  7. Một số bác sĩ kiếm được rất nhiều tiền.
    • make money = earn money
      → ______________________________________
  8. Nhiều người làm việc rất chăm chỉ.
    • hard (adv)
      → ______________________________________
  9. Thất bại là một phần của thành công.
    • failure (c/u), success (c/u)
      → ______________________________________
  10. Ba tôi thức dậy rất sớm vào buổi sáng.
    • wake up, early (adv)
      → ______________________________________
  11. Sự kiên nhẫn quyết định thành công của bạn.
    • patience (u), decide (t) = determine
      → ______________________________________
  12. Sự buồn chán là một phần của cuộc sống.
    • sadness (u)
      → ______________________________________
  13. Thành công của một người đến từ sự cố gắng của họ.
    • result from, effort (c/u)
      → ______________________________________
  14. Anh ấy hay cho tôi lời khuyên.
    • advice (u)
      → ______________________________________

PHẦN 2: TÍNH TỪ (ADJECTIVES)


Ký hiệu: (adj)

Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của người hoặc vật.

Vị trí của tính từ:

  1. Đứng sau các linking verbs(be, get, become, look, feel, taste, seem…) → gọi là tính từ vị ngữ (predicative adjectives)
    Ví dụ:
    • She is beautiful.
    • He seemed frightened after being asked that question.
  2. Đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩatính từ thuộc ngữ (attributive adjectives)
    Ví dụ:
    • Lazy students are usually more intelligent.
    • The Vietnamese government is finding possible solutions to solve environmental problems.

Lưu ý:
Danh từ đôi khi có thể dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khác.
Ví dụ: car driver, road accident, TV program,…

Một số tính từ thường gặp:
attractive, ambitious, angry, beautiful, difficult, useful, nervous, important, happy, polite, muscular, proud, interested (in), interesting, enthusiastic, homeless, exhausted, different, selfish, expensive, average, energetic, dynamic, successful, healthy, talented.


BÀI TẬP

  1. Bạn trông có vẻ rất khỏe mạnh.
    • healthy (adj)
      → ______________________________________
  2. Tôi nghĩ anh ấy sẽ trở nên thành công trong tương lai.
    • successful (adj)
      → ______________________________________
  3. Chúng ta nên cấm những môn thể thao nguy hiểm.
    • dangerous (adj), ban (t)
      → ______________________________________
  4. Tôi quan tâm đến những bài báo về chính trị.
    • interested (in), article (c), political (adj)
      → ______________________________________
  5. Những người thất nghiệp nhận được trợ cấp từ các công ty bảo hiểm.
    • the unemployed (plr), receive (t), allowance (c), insurance (u)
      → ______________________________________
  6. Bạn không nên tập trung vào những vấn đề không quan trọng.
    • focus on, unimportant (adj), problem (c)
      → ______________________________________
  7. Giá của các sản phẩm nông nghiệp đang tăng.
    • price (c), agricultural (adj), product (c), increase (i)
      → ______________________________________
  8. Nhiều phong cảnh đẹp là lợi thế của khu vực này.
    • landscape (c), advantage (c), area (c)
      → ______________________________________

PHẦN 3: ĐỘNG TỪ (VERBS)


Ký hiệu: (v)

Động từ chia làm hai loại chính: động từ thườngđộng từ to be.


1. Động từ thường

Chia làm hai loại:

  • Nội động từ (intransitive verb – (i))
  • Ngoại động từ (transitive verb – (t))

Khác biệt:

  • Ngoại động từ phải có tân ngữ theo sau.
    S + Vt + N…
    Ví dụ: Schools provide facilities for students.
  • Nội động từ không cần tân ngữ, nhưng có thể đi kèm giới từ.
    S + Vi (+ Pre + N/V-ing)
    Ví dụ: Your success depends on your effort.

Một số động từ thường gặp:

Nội động từ (i)Ngoại động từ (t)
depend (on), exist, disappear, belong (to), listen (to), occur, agree (with), work, relax, result (in)…provide, enjoy, follow, attend, lack, discuss, love, influence, affect, include, encourage, ban, prohibit, conduct, reduce, pursue…

Dạng phủ định của động từ thường:

  • S + do/does not + Vo → hiện tại đơn
  • S + am/is/are not + V-ing → hiện tại tiếp diễn
  • S + did not + Vo → quá khứ đơn
  • S + will not + Vo → tương lai đơn
  • S + has/have not + V3/ed → hiện tại hoàn thành

BÀI TẬP

  1. Trách nhiệm này thuộc về các trung tâm tiếng Anh.
    • responsibility (c/u), belong (to) (i)
      → ______________________________________
  2. Nền kinh tế của Việt Nam đã phát triển nhanh trong thập kỷ qua.
    • economy (c), decade (c), past (adj)
      → ______________________________________
  3. Tôi thường nghe nhạc trong thời gian rảnh.
    • free time (u)
      → ______________________________________
  4. Dịch bệnh đó đã dẫn đến cái chết của hàng ngàn bác sĩ.
    • epidemic (c), result in, death (c)
      → ______________________________________
  5. Đại dịch này ảnh hưởng đến sự hoạt động của nhiều công ty.
    • pandemic (c), influence (t), operation (u)
      → ______________________________________
  6. Chính phủ Trung Quốc cấm các mạng xã hội nước ngoài.
    • government (c), ban (t), social media (n), foreign (adj)
      → ______________________________________
  7. Việt Nam không thiếu những chuyên gia trong ngành y học.
    • lack (t), expert (c), medicine (u)
      → ______________________________________
  8. Các chuyên gia đang thảo luận về vấn đề này.
    • expert (c), discuss (t), problem (c)
      → ______________________________________
  9. Chính sách này đã giúp làm giảm tắc nghẽn giao thông ở các trung tâm thành phố.
    • policy (c), reduce (t), traffic congestion (u)
      → ______________________________________
  10. Số lượng học sinh tăng cho đến năm 2003 và giảm trong năm tiếp theo.
    • rise (i), until (pre), next (adj)
      → ______________________________________

2. Động từ “TO BE”

“Be” là động từ đặc biệt, được chia theo ngôi và thì:

ThìNgôi số ítNgôi số nhiều
Hiện tạiam (I) / is (he, she, it)are (we, you, they)
Quá khứwas (I, he, she, it)were (we, you, they)
Tương laiwill bewill be
Hoàn thànhhas/have beenhas/have been

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + am/is/are + Adj/Noun/Prep.Phrase
    He is tall. / They are doctors.
  • Phủ định: S + am/is/are + not + …
    She isn’t happy.
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + … ?
    Are you tired?

Công dụng của “to be”:

  1. Làm động từ chính: chỉ trạng thái hoặc đặc điểm.
    He is very kind.
  2. Làm trợ động từ: dùng trong các thì tiếp diễn, bị động, hoặc cấu trúc khác.
    He is playing football. / The room is cleaned every day.

BÀI TẬP

  1. Tôi là sinh viên của Đại học Quốc gia TP.HCM.
    • student (c), Ho Chi Minh City National University
      → ______________________________________
  2. Họ không hạnh phúc với kết quả đó.
    • result (c)
      → ______________________________________
  3. Căn phòng này được dọn dẹp mỗi ngày.
    • clean (v)
      → ______________________________________
  4. Hôm qua, thời tiết rất lạnh.
    • yesterday, cold (adj)
      → ______________________________________
  5. Các học sinh đang được dạy bởi những giáo viên nước ngoài.
    • teach (v), foreign teacher (c)
      → ______________________________________

3. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT (MODAL VERBS)

Động từ khiếm khuyết là những động từ bổ trợ đặc biệt, không chia theo ngôi, và luôn đi kèm với động từ nguyên mẫu không “to”.

Công thức:
S + Modal Verb + Vo + (O)

Danh sách các modal verbs thường gặp:

Modal VerbNghĩaVí dụ
cancó thể (khả năng / xin phép)She can speak English.
couldcó thể (quá khứ / lịch sự hơn “can”)Could you help me, please?
maycó thể (xác suất / cho phép)It may rain tonight.
mightcó thể (xác suất thấp hơn “may”)It might snow tomorrow.
mustphải (bắt buộc / chắc chắn)You must wear a helmet.
shouldnên (lời khuyên)You should study harder.
shallsẽ (dự định / lời hứa trang trọng)We shall overcome this.
willsẽ (tương lai / ý định)I will call you later.
wouldsẽ (giả định / lịch sự)I would go if I had money.
ought tonên (tương tự “should”)You ought to apologize.
need tocần (mức độ cần thiết)You need to rest now.
have tophải (nghĩa vụ / quy định)I have to finish this today.
used tođã từngI used to live in Hanoi.

Lưu ý:

  • Sau các modal verbs, không thêm “s/es”, không chia thì quá khứ, trừ “could” (quá khứ của “can”).
    Ví dụ: He can swim. (Không nói “He cans swim.”)
  • Để diễn tả quá khứ, dùng công thức:
    Modal Verb + have + V3/ed
    Ví dụ: You should have told me earlier. (Lẽ ra bạn nên nói với tôi sớm hơn.)

BÀI TẬP

  1. Bạn nên đi ngủ sớm hơn.
    • should, go to bed, early (adv)
      → ______________________________________
  2. Tôi phải hoàn thành bài tập này trước tối nay.
    • have to, finish, homework (u), before tonight
      → ______________________________________
  3. Cô ấy có thể nói tiếng Trung rất giỏi.
    • can, speak, Chinese (u), well (adv)
      → ______________________________________
  4. Bạn cần phải mang theo hộ chiếu khi đi du lịch.
    • need to, passport (c), travel (v)
      → ______________________________________
  5. Họ có thể đã quên cuộc hẹn đó.
    • may/might have + V3, forget (v), appointment (c)
      → ______________________________________
  6. Lẽ ra tôi nên học chăm chỉ hơn cho kỳ thi.
    • should have + V3, exam (c)
      → ______________________________________
  7. Tôi đã từng sống ở Hà Nội khi còn nhỏ.
    • used to, live (v), Hanoi
      → ______________________________________
  8. Bạn phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
    • must, wear (v), helmet (c), motorbike (c)
      → ______________________________________