Tải FREE sách Enchance Your Vocabulary Tăng Từ Vựng Học Thuật Reading Level 0 PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Enchance Your Vocabulary Tăng Từ Vựng Học Thuật Reading Level 0 PDF có tiếng Việt

Tải FREE sách Enchance Your Vocabulary Tăng Từ Vựng Học Thuật Reading Level 0 PDF có tiếng Việt là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE sách Enchance Your Vocabulary Tăng Từ Vựng Học Thuật Reading Level 0 PDF có tiếng Việt đang được SkyLead chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Nhấn nút Tải PDF ngay ở bên dưới để tải Tải FREE sách Enchance Your Vocabulary Tăng Từ Vựng Học Thuật Reading Level 0 PDF có tiếng Việt về máy của bạn nhé!

Mô tả sách / Tài liệu

Để giúp bạn có cái nhìn sơ lược và làm quen trước với nội dung, đội ngũ biên tập của chúng tôi đã trích dẫn một phần nhỏ từ cuốn sách ngay bên dưới. Nếu bạn muốn đọc toàn bộ tác phẩm này, hãy nhấp vào nút “Tải PDF ngay” ở phía trên để tải về bản tiếng Việt đầy đủ hoàn toàn miễn phí nhé!

THE PSYCHOLOGY OF INNOVATION

Phân tích câu 1

Câu gốc:
Innovation is key to business survival, and companies put substantial resources into inspiring employees to develop new ideas.

Thành phầnPhân tích chi tiết
InnovationChủ ngữ 1
isĐộng từ “to be”
keyTính từ
to business survivalCụm danh từ (bổ nghĩa cho “key”)
and companiesChủ ngữ 2
put substantial resources intoCụm động từ
inspiring employees to develop new ideasCụm danh từ (tân ngữ của cụm động từ)

→ Đây là một câu ghép (compound sentence):
Subject 1 + Verb to be + adjective + noun phrase, AND Subject 2 + Verb phrase + noun phrase.

Dịch:
Sáng tạo là chìa khóa cho sự sống còn của doanh nghiệp, và các công ty dồn nhiều nguồn lực đáng kể vào việc truyền cảm hứng cho nhân viên phát triển những ý tưởng mới.


Phân tích câu 2

There are, nevertheless, people working in luxurious, state-of-the-art centres designed to stimulate innovation who find that their environment doesn’t make them feel at all creative.

PhầnGiải thích
There are, nevertheless, peopleTuy nhiên, có những người (cụm S–V đầy đủ)
working in luxurious, state-of-the-art centresLàm việc trong những trung tâm sang trọng, hiện đại
designed to stimulate innovationĐược thiết kế để kích thích sự sáng tạo
who find thatNhững người này thấy rằng (mệnh đề quan hệ – relative clause)
their environment doesn’t make them feel at all creativeMôi trường của họ không khiến họ cảm thấy sáng tạo chút nào

Dịch:
Tuy nhiên, có những người làm việc trong những trung tâm sang trọng, hiện đại được thiết kế để kích thích sự sáng tạo, nhưng họ thấy rằng môi trường của mình không khiến họ cảm thấy sáng tạo chút nào.


Phân tích cấu trúc tương tự

And there are those who don’t have a budget, or much space, but who innovate successfully.

RC (Relative Clause)Nội dung
RC1who don’t have a budget, or much space → mà không có ngân sách, không có nhiều không gian
RC2but who innovate successfully → nhưng vẫn sáng tạo thành công

Dịch:
Và có những người không có ngân sách hay không gian, nhưng vẫn sáng tạo thành công.


Ghi chú về “that”

Từ that thường giới thiệu mệnh đề tân ngữ, mang nghĩa “rằng, thì, là, mà”.
Sau that, luôn có một cụm S–V.


Phân tích câu 3

For Robert B. Cialdini, Professor of Psychology at Arizona State University, one reason that companies don’t succeed as often as they should is that innovation starts with recruitment.

PhầnPhân tích
For Robert B. Cialdini, Professor of Psychology at Arizona State UniversityGiới thiệu người được trích dẫn
one reason that companies don’t succeed as often as they shouldChủ ngữ (danh từ chính là “one reason”)
is that innovation starts with recruitmentVị ngữ – mệnh đề tân ngữ sau “is that”

Dịch:
Đối với Robert B. Cialdini, Giáo sư Tâm lý học tại Đại học Bang Arizona, một lý do mà các công ty không thành công thường xuyên như họ đáng lẽ có thể là vì sự sáng tạo bắt đầu từ việc tuyển dụng.


Phân tích câu 4

Research shows that the fit between an employee’s values and a company’s values makes a difference to what contribution they make and whether, two years after they join, they’re still at the company.

Thành phầnPhân tích
ResearchDanh từ – chủ ngữ
shows thatĐộng từ + liên từ “that”
the fit between an employee’s values and a company’s valuesCụm danh từ (tân ngữ 1)
makes a difference to what contribution they makeĐộng từ + tân ngữ 2
and whether…they’re still at the companyMệnh đề phụ chỉ khả năng duy trì công việc

Dịch:
Nghiên cứu cho thấy rằng sự phù hợp giữa giá trị của nhân viên và giá trị của công ty quyết định việc nhân viên có thể đóng góp điều gì, và liệu hai năm sau khi gia nhập họ có còn ở công ty hay không.


Phân tích câu 5

Studies at Harvard Business School show that, although some individuals may be more creative than others, almost every individual can be creative in the right circumstances.

Cấu trúcPhân tích
Studies at Harvard Business SchoolCụm danh từ – chủ ngữ
show thatĐộng từ chính
although…Mệnh đề nhượng bộ
almost every individual can be creative in the right circumstancesMệnh đề chính

Dịch:
Các nghiên cứu ở Harvard Business School cho thấy rằng, mặc dù một số cá nhân có thể sáng tạo hơn những người khác, hầu hết mọi người đều có thể sáng tạo trong điều kiện phù hợp.


Phân tích câu 6

One of the most famous photographs in the history of rock’n’roll emphasises Cialdini’s views.

Thành phầnGiải thích
One of the most famous photographs in the history of rock’n’rollChủ ngữ
emphasisesĐộng từ
Cialdini’s viewsTân ngữ

Dịch:
Một trong những bức ảnh nổi tiếng nhất trong lịch sử nhạc rock’n’roll minh chứng cho quan điểm của Cialdini.


The 1956 picture of singers Elvis Presley, Carl Perkins, Johnny Cash and Jerry Lee Lewis jamming at a piano in Sun Studios in Memphis tells a hidden story.

Dịch:
Bức ảnh năm 1956 chụp Elvis Presley, Carl Perkins, Johnny Cash và Jerry Lee Lewis đang chơi đàn piano cùng nhau tại Sun Studios ở Memphis kể một câu chuyện ẩn giấu.


Phân tích câu 7

Sun’s ‘million-dollar quartet’ could have been a quintet.

Thành phầnPhân tích
Sun’s ‘million-dollar quartet’Chủ ngữ
could have beenModal verb + động từ
a quintetTân ngữ

Dịch:
“Bộ tứ triệu đô” của Sun đáng lẽ ra đã là một bộ ngũ tấu.


Missing from the picture is Roy Orbison, a greater natural singer than Lewis, Perkins or Cash.

→ Câu đảo ngữ (Inversion).
Cấu trúc chuẩn thông thường: “Roy Orbison is missing from the picture.”

Dịch:
Vắng mặt trong bức ảnh là Roy Orbison, một ca sĩ thiên phú còn tài năng hơn cả Lewis, Perkins hay Cash.


Phân tích câu 8

Sam Phillips, who owned Sun, wanted to revolutionise popular music with songs that fused black and white music, and country and blues.

PhầnPhân tích
Sam PhillipsDanh từ – chủ ngữ
who owned SunMệnh đề quan hệ bổ nghĩa
wanted to revolutioniseĐộng từ
popular musicTân ngữ
with songs that fused black and white music, and country and bluesCụm bổ ngữ mô tả “songs”

Dịch:
Sam Phillips, chủ nhân của Sun, mong muốn cách mạng hóa nhạc pop với những bài hát kết hợp nhạc da đen và da trắng, nhạc đồng quê và nhạc blues.


Phân tích câu 9

Presley, Cash, Perkins and Lewis instinctively understood Phillips’s ambition and believed in it. Orbison wasn’t inspired by the goal and only ever achieved one hit with the Sun label.

Dịch:
Presley, Cash, Perkins và Lewis theo bản năng hiểu được tham vọng của Phillips và tin vào nó.
Orbison thì không có cảm hứng với mục tiêu đó, và chỉ đạt được duy nhất một bản hit với hãng đĩa Sun.


Phân tích câu 10

The value fit matters, says Cialdini, because innovation is, in part, a process of change, and under that pressure we, as a species, behave differently. “When things change, we are hard-wired to play it safe.”

Dịch:
Cialdini nói rằng sự đồng điệu về giá trị có ý nghĩa, bởi vì sự sáng tạo phần nào là một quá trình thay đổi. Và dưới áp lực đó, chúng ta – loài người nói chung – hành xử khác đi:
“Khi mọi thứ thay đổi, chúng ta được lập trình để chọn cách an toàn.”


Phân tích câu 11

Managers should therefore adopt an approach that appears counterintuitive – they should explain what stands to be lost if the company fails to seize a particular opportunity.

PhầnPhân tích
Managers should therefore adopt an approachCâu chính
that appears counterintuitiveMệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “approach”
they should explain what stands to be lost if the company fails to seize a particular opportunityMệnh đề song song, tân ngữ chứa cụm S–V

Dịch:
Vì vậy, các nhà quản lý nên áp dụng một phương pháp thoạt nhìn có vẻ phản trực giác – họ nên giải thích điều gì có thể bị mất nếu công ty không kịp nắm bắt một cơ hội cụ thể.


Phân tích câu 12

Studies show that we invariably take more gambles when threatened with a loss than when offered a reward.

Dịch:
Các nghiên cứu cho thấy rằng chúng ta thường liều lĩnh hơn khi bị đe dọa mất mát điều gì đó, so với khi được trao phần thưởng.