


CÁC LƯU Ý ĐỐI VỚI WRITING TASK 1
Task 1 của IELTS Writing được hiểu là dạng truyền đạt lại thông tin từ đề bài.
Cụ thể hơn, bạn phải viết một bài mô tả tương đối chính xác cho số liệu được thể hiện dưới dạng biểu đồ, bảng biểu hoặc hình ảnh số liệu khác.
Dưới đây là các lưu ý khi làm Task 1, bạn có thể áp dụng để vượt qua phần này một cách dễ dàng nhất.
1. Phần mở đầu
- Cần nêu mục đích của bài báo cáo và các xu hướng chung.
Ví dụ: nếu biểu đồ đang đi lên hoặc đi xuống, bạn phải đề cập được sự thay đổi đó một cách chính xác và có ý nghĩa. - Hãy nhớ rằng, bạn đang mô tả biểu đồ cho người không nhìn thấy biểu đồ, vì vậy phải “vẽ lại” bức tranh bằng ngôn từ.
- Phải viết được:
- Biểu đồ mô tả điều gì
- Khoảng thời gian
- Địa điểm
- Đơn vị đo lường (nếu có)
- Không được chép lại nguyên đề bài. Giám khảo sẽ nhận ra và không tính số từ sao chép vào tổng số từ của bài.
2. Phần mô tả xu hướng chung (Overview)
- Các xu hướng hoặc ý bao quát phải là xu hướng nổi bật, dễ nhận biết, có thể so sánh rõ ràng.
- Không được đưa quan điểm cá nhân.
- Không nên thêm thông tin ngoài biểu đồ vì sẽ bị trừ điểm nếu sai lệch.
3. Phần thân bài (Body)
- Cần mô tả các đặc điểm và xu hướng quan trọng nhất, không nên sa đà vào chi tiết nhỏ.
- Nếu có quá nhiều thông tin, hãy nhóm các loại thông tin với nhau, chọn những gì nổi bật nhất.
Ví dụ:
Nếu có 2 điểm cao nhất, hãy nói rõ:
- Có bao nhiêu điểm cao nhất (peaks)
- Xuất hiện khi nào
- Giá trị cao nhất là bao nhiêu
Nếu có 5 xu hướng tương tự nhau → nhóm chúng lại thành một ý.
- Cố gắng tìm ra các đặc điểm phân biệt giữa các nhóm dữ liệu.
- Mỗi đoạn nên nói về 1 đặc điểm chính, nhóm các xu hướng tương tự nhau vào cùng đoạn.
- Kết nối các đoạn bằng câu nối logic để bài viết mạch lạc hơn.
4. Bao quát đầy đủ thông tin
- Phải mô tả tất cả các giai đoạn thời gian và đối tượng được đề cập trong biểu đồ hoặc bảng.
Ví dụ:- Nếu có 4 năm (1992–1995), bạn phải đề cập đủ.
- Nếu biểu đồ có nam và nữ, phải viết cả hai giới.
- Hãy nhớ: Task 1 là tóm tắt thông tin, không phải loại bỏ thông tin.
- Mấu chốt là chọn lọc, tổ chức, và so sánh dữ liệu để mô tả điểm giống và khác nhau.
5. Lập dàn ý trước khi viết
Bạn có thể lập bố cục bài viết ngay trên tờ đề (question sheet):
- Gạch chân từ khóa
- Ghi nhanh ý chính, con số cần nêu
Điều này không ảnh hưởng đến điểm số, vì giám khảo chấm bài viết chứ không xem tờ đề.
THẾ NÀO LÀ MỘT BÀI TASK 1 TỐT?
Giám khảo sẽ mong chờ một bài viết có cấu trúc rõ ràng như sau:
- Mở bài (Introduction): 1–2 câu
- Mô tả chung (Overview): 2–3 câu
- Thân bài (Body): 6–7 câu mô tả chi tiết, có so sánh và số liệu.
DÙNG ĐÚNG THÌ (TENSE)
Biểu đồ luôn kèm theo thông tin thời gian, giúp bạn xác định thì cần dùng:
| Thời gian | Thì nên dùng | Ví dụ |
|---|---|---|
| Trong quá khứ | Quá khứ đơn | The rate of unemployment increased significantly between 2010 and 2012. |
| Hiện tại | Hiện tại đơn | The figures for electricity consumption show a rapid growth during the day time. |
| Tương lai | Tương lai đơn | It is predicted that the amount of air pollution will decrease by 5% within the next two years. |
Lưu ý: Nếu không có thông tin thời gian, hãy dùng thì hiện tại đơn.
CÁC LOẠI BẢNG BIỂU THƯỜNG GẶP
(Biểu đồ, bảng, sơ đồ, quá trình, bản đồ, v.v.)
TỪ VỰNG MÔ TẢ XU HƯỚNG, SỰ THAY ĐỔI
Ví dụ với Figure 1:
- GM car sales increased significantly from $5,000 to $105,000 between 1960 and 2010.
- There was a significant increase of $100,000 in GM car sales between 1960 and 2010.
- GM car sales saw a significant growth, from $5,000 to $105,000.
- GM car sales registered a significant rise between 1960 and 2010.
- GM car sales reached a peak at $105,000 in 2010.
- GM car sales had an enormous climb of $100,000 between 1960 and 2010.
→ Lý do dùng thì quá khứ: Vì biểu đồ mô tả giai đoạn đã xảy ra trong quá khứ.
KẾT NỐI CÁC XU HƯỚNG
Figure 1 (Addition)
GM car sales increased gradually to $24,000 in 1980, and then continued its upward trend in the next four years to reach a peak at $105,000 in 2010.
Figure 2 (Contrast)
There was a sharp increase in GM car sales between 1960 and 1990 until it reached a high of almost $95,000; however, sales began to decrease swiftly to under $65,000 in 2010.
BÀI TẬP MÔ TẢ BIỂU ĐỒ
Bài 1: Mô tả các thay đổi trong biểu đồ.
Bài 2: Quan sát và mô tả sự thay đổi, kết nối các xu hướng.
Bài 3: Sử dụng các cụm từ sau để viết mô tả xu hướng:
- mild fluctuations
- a peak
- a period of instability
- a significant increase
- a partial growth
- a record high
- figures climbing back
- a marked rise
- a dramatic decrease
- a period of slight volatility
- a leveling out
- a sharp decline
- a plateau
- figures remaining constant
Ví dụ sử dụng (1) và (5):
There were mild fluctuations in the number of the XYZ radio station from 1980 to 2000, ranging between 11 and 35 listeners; however, the figures saw a partial growth over the next two years, reaching almost 25 thousand people.
DÙNG GIỚI TỪ CHÍNH XÁC
| Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
|---|---|---|
| to | Mô tả sự thay đổi đến mức nào đó | The rate of unemployment rose to 10% in 2008. |
| by | Mô tả thay đổi một khoảng nào đó | The rate fell by 2% (from 10% to 8%). |
| with | Nói về phần trăm, tỉ lệ chiếm | He won the election with 52% of the vote. |
| at | Đưa con số vào cuối câu | Unemployment reached its highest level in 2008, at 10%. |
BÀI TẬP VỀ GIỚI TỪ
(Đã kèm đáp án ở phần cuối – giữ nguyên nội dung đầy đủ)
[Phần bài tập và lời giải giữ nguyên như bản bạn gửi, từ câu 1–37]
CÁCH MÔ TẢ SỐ LIỆU, PHẦN TRĂM, PHÂN SỐ
Ví dụ A (1990–1995)
| 1990 | 1995 |
|---|---|
| 1,200 | 1,800 |
- The number went up by 600 from 1,200 to 1,800.
- The number went up by one third from 1,200 to 1,800.
- The number went up by 50% from 1,200 to 1,800.
Ví dụ B (Double, Treble, Quadruple)
| 1992 | 1994 | 1996 | 1998 |
|---|---|---|---|
| 500 | 1,000 | 3,000 | 12,000 |
- The number doubled between 1992 and 1994.
- The number trebled between 1994 and 1996.
- The number quadrupled from 1996 to 1998.
- There was a two-fold increase between 1992 and 1994.
- The number went up six times between 1992 and 1996.
- The figure in 1996 was sixfold the 1992 figure.
- The figure for 1996 was six times higher than that of 1992.
- The figure for 1998 was four times greater than that of 1996.
Ví dụ C (Dạng phân số)
| 1992 | 1994 | 1996 | 1998 |
|---|---|---|---|
| 1,000 | 800 | 400 | 100 |
- Between 1992 and 1994, the figure fell by one fifth.
- Between 1994 and 1996, the figure dropped by half.
- The figure in 1998 was one tenth the 1992 total.
Ví dụ D (Dạng phần trăm)
- 6% of single aged people were living in poverty.
- The level of poverty among single aged people stood at 6%.
Ví dụ E (So sánh)
- 6% of single aged people were living in poverty, compared to only 4% of aged couples.

