


MỤC LỤC
WRITING TASK 1 …………………………………………………………………………. 5
VIẾT OVERVIEW CHO WRITING TASK 1 ………………………………………….. 6
MÔ TẢ VÀ SO SÁNH SỐ LIỆU ………………………………………………………….. 9
ÁP DỤNG CẤU TRÚC MÔ TẢ VÀ SO SÁNH SỐ LIỆU ĐỂ VIẾT ĐOẠN THÂN BÀI HOÀN CHỈNH …………………………………………………………………………. 11
MÔ TẢ XU HƯỚNG TĂNG/GIẢM …………………………………………………….. 13
LINE GRAPH: HÃY LUÔN SO SÁNH CÁC ĐƯỜNG VỚI NHAU! ………… 14
ĐỪNG MÔ TẢ HẾT CÁC SỐ LIỆU TRONG BIỂU ĐỒ! …………………………. 17
DẠNG MIX 2 BIỂU ĐỒ TRONG WRITING TASK 1 ……………………………… 20
IELTS WRITING TASK 1: BÀI MAP DẠNG SO SÁNH 2 BẢN KẾ HOẠCH … 23
WRITING TASK 2 ……………………………………………………………………….. 25
NĂM LỜI KHUYÊN HỮU ÍCH CHO IELTS WRITING ……………………………. 26
BA BƯỚC ĐƠN GIẢN ĐỂ VIẾT MỘT IDEA TRONG WRITING TASK 2 …….. 28
CÁCH VIẾT 1 ĐOẠN THÂN BÀI TASK 2 ĐƠN GIẢN HIỆU QUẢ …………… 31
IELTS WRITING TASK 2: CÁC BƯỚC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BÀI VIẾT (PHẦN 1/2) …………………………………………………………………………………. 34
IELTS WRITING TASK 2: CÁC BƯỚC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BÀI VIẾT (PHẦN 2/2) …………………………………………………………………………………. 36
IELTS WRITING TASK 2: HAI NGUYÊN TẮC KHAI TRIỂN Ý MẠCH LẠC, RÕ RÀNG ……………………………………………………………………………………. 38
IELTS WRITING TASK 2: VÍ DỤ, VÍ DỤ, VÍ DỤ ………………………………….. 40
IELTS WRITING TASK 2: LẤY VÍ DỤ ĐƠN GIẢN BẰNG “SUCH AS” …….. 41
WRITING TASK 2: CÁCH LÀM CHO IDEA THUYẾT PHỤC HƠN …………… 43
IELTS WRITING TASK 2: DÙNG CẤU TRÚC “ĐẲNG CẤP” HƠN …………… 44
IELTS WRITING TASK 2: TRÁNH CÁCH VIẾT QUÁ CHẮC CHẮN …………. 45
4 CÁCH PARAPHRASE ĐƠN GIẢN TRONG IELTS ……………………………… 46
IELTS WRITING TASK 2: MƯU HÈN KẾ BẨN – TRÁNH LẶP TỪ ……………. 48
IELTS WRITING TASK 2: HÃY PARAPHRASE CÁC KEYWORDS TRƯỚC KHI VIẾT BÀI! ………………………………………………………………………………… 50
PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC IELTS WRITING TẠI NHÀ VỚI GOOGLE ………. 52
IELTS WRITING: CHỈ DÙNG NHỮNG TỪ NÀO BẠN CHẮC CHẮN ……….. 54
TĂNG ĐIỂM TỪ VỰNG IELTS MÀ KHÔNG CẦN HỌC TỪ MỚI …………….. 55
SPEAKING …………………………………………………………………………………. 57
MỘT SỐ KINH NGHIỆM CHO BÀI THI SPEAKING ……………………………… 58
CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN TRẢ LỜI SPEAKING PART 1 ………………………… 60
IELTS SPEAKING PART 2: MẸO CHUẨN BỊ CHỦ ĐỀ “TỦ” ………………….. 62
SPEAKING PART 2: XỬ LÝ CÁC CHỦ ĐỀ “TÌNH HUỐNG” ………………….. 65
IELTS SPEAKING PART 2: KÉO DÀI CÂU TRẢ LỜI BẰNG CÁCH THÊM CHI TIẾT ……………………………………………………………………………………….. 67
IELTS SPEAKING PART 3: HÃY ÉP MÌNH NÓI “FOR EXAMPLE” ………….. 69
SPEAKING PART 3: TRẢ LỜI KIỂU “NƯỚC ĐÔI” ………………………………… 71
IELTS SPEAKING: LÀM GÌ KHI KHÔNG BIẾT TRẢ LỜI NHƯ THẾ NÀO …. 73
IELTS SPEAKING: HÃY ĐƯA VÍ DỤ CÁ NHÂN …………………………………… 74
BÀI MẪU WRITING …………………………………………………………………….. 75
TASK 1: FAST FOOD CONSUMPTION ………………………………………………. 76
TASK 1: WORLD POPULATION ……………………………………………………….. 77
TASK 1: GRADUATES AND POSTGRADUATES ………………………………….. 78
TASK 1: ENERGY PRODUCTION …………………………………………………….. 79
TASK 1: HOUSEHOLD EXPENDITURE ……………………………………………… 80
TASK 1: SPORTS PARTICIPATION ……………………………………………………. 81
TASK 1: MARRIAGES AND DIVORCES ……………………………………………… 82
TASK 1: MAP OF WEST PARK SECONDARY SCHOOL …………………………. 83
TASK 1: MAP OF TRAINING ROOM ………………………………………………….. 84
TASK 1: PROCESS OF CEMENT AND CONCRETE PRODUCTION ………….. 85
TASK 1: PROCESS OF WASTE PAPER RECYCLING ……………………………. 86
TASK 2: RESEARCH ONE’S OWN FAMILY …………………………………………. 87
TASK 2: ENVIRONMENTAL PROBLEMS ……………………………………………. 88
TASK 2: LEADERSHIP ……………………………………………………………………. 89
TASK 2: CYCLING ………………………………………………………………………… 90
TASK 2: NOT ENOUGH STUDENTS CHOOSING SCIENCE SUBJECTS …… 91
TASK 2: HAVE CHILDREN LATER ……………………………………………………. 92
TASK 2: ACHIEVE SOMEONE’S AIMS ………………………………………………… 93
TASK 2: FAMOUS PEOPLE AND IMPORTANT PROBLEMS ………………….. 94
TASK 2: NOISE CONTROLS …………………………………………………………….. 95
TASK 2: TRAVEL TO REMOTE AREAS ………………………………………………. 96
TASK 2: VEGETARIANS …………………………………………………………………. 97
TASK 2: ACCESS INFORMATION ONLINE …………………………………………. 98
TASK 2: INCREASE THE MINIMUM AGE FOR DRIVING ……………………. 99
TASK 2: INDUSTRIAL SKILLS OR EDUCATION ………………………………… 100
TASK 2: CHILDCARE ……………………………………………………………………. 101
TASK 2: PEOPLE DO NOT FEEL SAFE ……………………………………………… 102
TASK 2: REQUIRE NEW TEACHERS AND DOCTORS TO WORK IN RURAL AREAS ………………………………………………………………………………….. 103
TASK 2: DECREASING HEALTH LEVELS …………………………………………. 105
TASK 2: NEGATIVE ATTITUDE TOWARDS LEARNING ………………………. 106
TASK 2: BUSINESSES’ SOCIAL RESPONSIBILITIES …………………………… 107
TASK 2: SPEAKING THE SAME LANGUAGE …………………………………….. 108
BÀI MẪU SPEAKING ……………………………………………………………………. 109
SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ “MIRRORS” ………………………………………….. 110
IELTS SPEAKING PART 1: CHỦ ĐỀ “PHOTOGRAPHY” ……………………….. 110
IELTS SPEAKING PART 1: CHỦ ĐỀ “LANGUAGES” ………………………….. 111
IELTS SPEAKING PART 1: CHỦ ĐỀ “CONCENTRATION” ……………………. 111
IELTS SPEAKING PART 2: CHỦ ĐỀ “RESTAURANT” …………………………. 112
BÀI MẪU SPEAKING BAND 8.0 CHỦ ĐỀ “A CHILD” …………………………. 113
IELTS SPEAKING: BÀI MẪU PART 2 VỀ TET HOLIDAY ……………………. 114
IELTS SPEAKING PART 2: SOMETHING YOU BOUGHT BUT DON’T OFTEN USE ……………………………………………………………………………………. 115
IELTS SPEAKING: GẶP CHỦ ĐỀ KHÓ Ở PART 2? ………………………………. 116
IELTS SPEAKING PART 3: CHỦ ĐỀ “RESTAURANTS” ……………………….. 117
BÀI MẪU IELTS SPEAKING FULL 3 PART BAND 8.0 …………………………. 118
VIẾT OVERVIEW CHO WRITING TASK 1
Overview (tổng quan) là phần quan trọng nhất trong bài viết Task 1. Muốn đạt điểm tốt, bạn bắt buộc phải viết được một phần Overview hay.
Công thức đơn giản để viết Overview như sau: bạn viết 2 câu, mỗi câu nêu một điểm nổi bật nhất trên biểu đồ.
Như vậy, trong phần Overview, bạn cần phân tích biểu đồ, chọn ra hai điểm nổi bật nhất để đưa vào.
Để chọn được hai điểm nổi bật, bạn cần quan sát và phân tích các yếu tố sau:
- Xu hướng chung của các số liệu trong biểu đồ (tất cả cùng tăng hay cùng giảm qua thời gian?).
- Có số liệu nào đặc biệt cần nói tới không (số cao nhất, thấp nhất)?
- Có sự thay đổi nổi bật nào không (ví dụ: một số liệu tăng vọt)?
Tóm lại, khi nhìn vào một biểu đồ, hãy tìm hai điểm nổi bật nhất, rồi mô tả chúng bằng hai câu đơn giản trong phần Overview.
Ví dụ 1
Đề bài:
The graph below shows the proportion of the population aged 65 and over between 1940 and 2040 in three different countries.
Phân tích:
- Cả ba đường đều tăng trong giai đoạn nghiên cứu.
- Nhật Bản (Japan) thay đổi mạnh nhất, từ thấp nhất tăng lên cao nhất.
Viết Overview:
It is clear that the percentages of people aged 65 and over in all three countries are expected to increase during the research period. Additionally, the figure for Japan is predicted to experience the most dramatic change.
(Lưu ý: sử dụng thì tương lai vì biểu đồ có dự báo đến năm 2040.)
Ví dụ 2
Phân tích biểu đồ:
- Tỷ lệ trẻ em 6–11 tuổi chơi thể thao cao hơn nhóm 12–16 tuổi.
- Bóng đá là môn phổ biến nhất.
Overview mẫu:
It is clear that boys aged 6–11 played sports more than those in the older group. Additionally, football was the most popular kind of sport for both age groups.
→ Như vậy, chỉ cần hai câu đơn giản là bạn đã có một phần Overview tốt.
MÔ TẢ VÀ SO SÁNH SỐ LIỆU
Trong bài Task 1, biểu đồ luôn có các số liệu. Vì vậy, bạn phải biết mô tả và so sánh các số liệu này. Đây là kỹ năng quan trọng nhất khi viết phần thân bài.
Khi viết, ta làm theo hai bước:
Bước 1. Mô tả số liệu
Để tránh lặp từ, bạn cần mô tả cùng một dạng số liệu bằng nhiều cách khác nhau.
Ví dụ: Ở Việt Nam năm 1990:
- Người dùng xe máy: khoảng 30 triệu.
- Người dùng xe đạp: khoảng 12 triệu.
- Người dùng ô tô: dưới 5 triệu.
- Người dùng xe buýt: hơn 10 triệu.
Cách diễn đạt:
- The number of Vietnamese people who used motorbikes was highest, at approximately 30 million.
- The quantity of bicycle users stood at around 12 million.
- Only nearly 5 million people in Vietnam travelled by car.
- There were just over 10 million individuals in this country using buses.
Bước 2. So sánh số liệu
Giữ nguyên những câu mô tả vừa viết, thêm từ nối để liên kết chúng.
In 1990, the number of Vietnamese people who used motorbikes was highest, at approximately 30 million, while the quantity of bicycle users stood at around 12 million.
By contrast, only nearly 5 million people in Vietnam travelled by cars. Meanwhile, there were just over 10 million individuals in this country using buses.
(52 từ – hoàn hảo cho một đoạn thân bài.)
Kết luận:
Khi đề bài cho nhóm số liệu, chỉ cần:
- Mô tả từng số liệu theo nhiều cách.
- Thêm từ nối để so sánh chúng.
ÁP DỤNG CẤU TRÚC MÔ TẢ VÀ SO SÁNH SỐ LIỆU ĐỂ VIẾT ĐOẠN THÂN BÀI HOÀN CHỈNH
Sau khi biết cách mô tả và so sánh số liệu, bạn có thể áp dụng để viết hai đoạn thân bài hoàn chỉnh cho dạng bài không có xu hướng (chỉ có dữ liệu tại một thời điểm).
Đề bài ví dụ:
The pie charts below show the average household expenditures in Japan and Malaysia in the year 2010.
Ta sẽ viết hai đoạn thân bài — một cho Japan, một cho Malaysia.
Đoạn 1 – Japan
Viết 5 câu mô tả số liệu:
- The percentage of Japanese household expenditure on housing was 21%.
- The figure for transport was slightly lower, at 20%.
- 24% of the total family spending in Japan was on food.
- Expenditure on health care accounted for only 6% of the total money spent by Japanese families.
- The rate of spending on other goods and services stood at 29%, which was the highest figure.
Ghép thành đoạn hoàn chỉnh:
The percentage of Japanese household expenditure on housing was 21%, while the figure for transport was slightly lower, at 20%.
At the same time, 24% of the total family spending in Japan was on food, whereas expenditure on health care accounted for only 6% of the total money spent by Japanese families.
Meanwhile, the rate of spending on other goods and services stood at 29%, which was the highest figure. (70 words)
Đoạn 2 – Malaysia
Viết tương tự:
- In Malaysia, the proportion of spending on housing was highest, at 34%.
- Money spent on transport made up 10% of the total household expenditure, while the figure for food was significantly higher, at 27%.
- In the same year, 26% of spending in this country was spent on other goods and services.
- By contrast, only 3% was spent on the health care sector.
Đoạn hoàn chỉnh:
In Malaysia, the proportion of spending on housing was highest, at 34%. Money spent on transport made up 10% of the total household expenditure, while the figure for food was significantly higher, at 27%.
In the same year, 26% of spending in this country was spent on other goods and services. By contrast, only 3% was spent on the health care sector. (61 words)
Kết luận:
Với hai đoạn thân bài trên, bạn đã có bài viết Task 1 hoàn chỉnh, mạch lạc, đủ từ vựng và đạt ít nhất band 8.0 trong kỳ thi IELTS.

