


Chào bạn,
Cuốn sách này là món quà dành tặng đến cộng đồng fan IELTS Fighter nhân dịp sinh nhật IELTS Fighter tròn 4 tuổi – thay lời tri ân các bạn đã luôn đồng hành và ủng hộ trong 4 năm qua.
Với sứ mệnh “Vì 1 triệu người Việt đạt 6.5 IELTS”, trải qua hành trình 4 năm thành lập và phát triển, IELTS Fighter tự hào:
- Sở hữu hệ thống 16 cơ sở trải dài tại Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh với số lượng 200+ nhân sự, 300+ giáo viên và gần 160.000 học viên theo học tại cơ sở và chương trình online.
- Xây dựng thành công hệ thống chuẩn học tập IELTS tự website ielts-fighter.com, Youtube IELTS Fighter đến group IELTS Fighter – Hỗ trợ học tập và Fanpage IELTS Fighter – Chiến binh IELTS cùng như nhiều kênh khác để cung chia sẻ kiến thức, giúp hàng ngàn học viên IELTS Fighter định hướng.
- Đồng hành cùng 400+ sự kiện tại các trường THPT, trường ĐH trên toàn quốc, các chương trình thiện nguyện, tủ sách Nhân ái đến workshop có, sỹ tử gen cuối cùng,…
- Tự thành lập tờ báo Báo chí học đường DDP, được Vnexpress.net mời chia sẻ học IELTS trên báo học tiếng Anh Learn English, kết hợp với nhiều đơn vị, dự án học thuật và xã hội khác để lan tỏa tinh thần học tiếng Anh đúng đắn.
Hành trình 4 năm ấy giống như 4 năm tuổi trẻ của một đứa con, đang sau những thành công là nỗ lực khôn xiết, thử thách không hề nhỏ. Nhưng với sự tin tưởng, đồng hành hết mình của cộng đồng fan, học viên, IELTS Fighter vẫn vững bước và ngày càng hoàn thiện bản thân.
Dù chặng đường phía trước còn rất dài, nhưng bằng niềm tin và sự ủng hộ của bạn, chúng tôi sẽ tiếp tục mang đến nhiều giá trị học tập ý nghĩa hơn nữa.
Một lần nữa xin gửi lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc nhất!
Mỗi tiêu chí sẽ bao gồm những yêu cầu, kĩ năng cụ thể như:
| Tiêu chí | Cách đánh giá |
|---|---|
| Task Achievement (Khả năng hoàn thành yêu cầu đề bài) | ✓ Đọc kĩ đề bài và có càng tốt các vấn đề đưa ra trong đề bài. ✓ Đưa ra luận điểm chính rõ ràng và các luận điểm phụ hỗ trợ được cho luận điểm chính. ✓ Sử dụng ví dụ cụ thể và thích hợp để chứng minh cho luận điểm. |
| Coherence and Cohesion (Tính mạch lạc và liên kết giữa các câu, đoạn văn) | ✓ Đảm bảo bài viết đủ dung lượng ít nhất 250 từ (260–270 từ). ✓ Lập dàn ý để đảm bảo tính thống nhất cho cả bài viết. ✓ Sử dụng từ nối phù hợp với nội dung của câu và của đoạn. |
| Lexical Resource (Vốn từ vựng phong phú) | ✓ Sử dụng từ vựng đúng ngữ cảnh, ngữ nghĩa. |
| Grammatical Range and Accuracy (Sử dụng dạng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp) | ✓ Sử dụng cấu trúc, câu ghép để tăng tính logic cho bài viết. ✓ Sử dụng chính xác các thì phù hợp với yêu cầu đề bài. |
2. Cấu trúc bài viết
Dù cho có rất nhiều dạng bài trong bài thi IELTS Writing task 2, cấu trúc của các phần trong một bài luận học thuật áp dụng cho hầu hết cho tất cả các dạng.
Mở bài:
- Giới thiệu chủ đề
- Trả lời câu hỏi/Đưa ra định hướng cho bài viết
Ví dụ: Đưa ra ý kiến đồng ý hay không đồng ý với nhận định của đề bài
Đây là một trong những kĩ năng đặc biệt quan trọng, bởi như đã:
- Giúp bạn tránh được các lỗi trùng lặp từ hay đọc lặp trong khi tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau, đồng thời giúp bài viết tránh bị rối rắm, lặp cú pháp, bị mất quán giữa chứng bởi những câu trích dẫn (đặc biệt trong trường hợp làm dạng trích dẫn).
- Giúp bạn bổ sung khả năng diễn đạt bài viết linh hoạt và giàu ý hiểu hơn trong trường hợp bạn muốn giải thích hay thể hiện lập luận.
- Tận dụng việc paraphrase lại câu hỏi để có thêm điểm sáng suy nghĩ cho câu trả lời.
Cách 1: Dùng từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa (Synonym) là những từ cùng một loại từ mang ý nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, các từ có thể khác nhau về nghĩa hiển thị do các từ có thể thay thế cho nhau hay không phải dựa theo theo ngữ cảnh riêng.
Ví dụ: advantages = benefits, pros, the plus points
Sử dụng từ đồng nghĩa trong việc viết lại câu là một trong những cách cơ bản và hiệu quả nhất. Tuy nhiên, trong quá trình tìm từ vựng phù hợp để thay thế keyword trong câu chủ đề, các bạn cần đặc biệt lưu ý về ngữ gốc và ngữ cảnh sử dụng từ đó, tránh trường hợp đơn giản nghĩa thay và từ đồng nghĩa, dẫn đến trường hợp câu bị rời rạc, hoặc mang nghĩa không sát với câu gốc. Để tránh tình trạng này, các bạn nên truy cập vào đường link https://www.thesaurus.com để tra cứu những trường từ vựng đồng nghĩa phù hợp theo từng ngữ cảnh.
Bài luyện tập:
Ex 3: Gạch chân các cấu trúc bị động trong đoạn văn sau
Đoạn 1:
The power of advertising is undeniable. The growth of the advertising industry has resulted in many people buying products of the same manufacture, which can be seen in the case of consumer goods. Today, the advertising campaigns of multinational companies such as Unilever have been remarked that their products almost dominate the market. Smaller enterprises tend not to be able to compete with these giant market leaders due to their disadvantages of capital poured into advertising programs. Thus, customers are often swayed to buy products of famous brands rather than those made by less well-known companies.
Đoạn 2:
The most worrying aspect of nuclear technology is its use for military purposes by many high and mighty countries. Enough atomic bombs have already been made which are capable of completely destroying the planet. An increasing number of countries now have nuclear weapons or have the technology required to make such bombs, and there is an ongoing debate about how to control the threat of nuclear weapons. After the fall of Russia, many Russian scientists have found their nuclear technology expertise is in high demand in countries that have an ambition with nuclear technology. Many believe that, at that time, technology has been secretly made available to many aspiring countries such as Iraq, North Korea, India.
Đoạn 3:
School violence becomes very protrusive in many countries, most of which are caused by the attitudes of students. Some governments and the authorities show great concerns about the problems. From my point of view, these problems are aroused by three factors, the development of society, the influence of family and media and the weakness of school education.
Thanks to the rapid development, the young students are offered more opportunities to contact the outside world. Due to the lack of social experience, some youngsters are not capable of distinguishing right from wrong. Curiosity drives them into imitating what they see on TV or
Xác định các câu văn sau là câu bị động (P) hay câu chủ động (A)
| STT | Câu văn | Dạng |
|---|---|---|
| 1 | School should strengthen students’ moral education, give them correct directions and cultivate their ability to tell right from wrong. | A |
| 2 | Teacher in different countries should be paid according to how much their students learn. | P |
| 3 | Women should be allowed to join the army, the navy and the air force just like men. | P |
| 4 | Without experiments on living animals, genetic technology would not have developed so quickly. | A |
| 5 | Any child can be taught to utilize their potentials in some specific aspects. | P |
| 6 | Women are already serving in the various other physically demanding job sectors such as white collar and blue collar worker. | A |
| 7 | Smoking should be prohibited in public places due to its adverse impacts on health. | P |
| 8 | Breathing over thousands of perilous materials in each puff of smoke can notably raise the risk of abortion in passive pregnant smokers. | A |
Ghi nhớ về tính từ đuôi -ed và -ing
| Dạng từ thường gặp | Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ | |
|---|---|---|---|
| – Động từ tobe sẽ đứng trước trạng từ chỉ tần suất | Sử dụng dưới các dạng so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh ngang bằng | Sau mạo từ a, an, the hoặc this, that, these, those, each, every, both… Sau giới từ in, at, under, on, about | The government should impose stricter laws on human trafficking |
| Dấu hiệu nhận biết | Thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, ble, -ive, -ish, -y, -ed, -ing… | Danh từ kết thúc bằng: -tion/ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness | meaningful, careless, historical, stable, childish, daily… Daily exercises can boost the quality of life. Nowadays, religion is still considered as a sensitive issue. Situation, information, entertainment, socialism… Entertainment plays a crucial role in helping people chill out. Happiness comes from an inner mind |
Ex 4: Xác định dạng từ và chọn từ thích hợp
a.
People want to enjoy a diverse type of food – prepare them at home or eat at (expensive/expensively) restaurants. People want to try new cuisines both at home and at restaurants and they want to be served (prompt/promptly). This is where the (modern/moderned) equipment takes part in, and food (prepare/preparation) nowadays is easier and faster and this has (definite/definitely) enhanced our lifestyle as it allows us to enjoy food, not just (satisfy/satisfied) our tummy.
b.
Now that we know the true (responsible/responsibility) of a teacher, we can (easy/easily) compare our parents and teachers. The things that we learn from our teachers are far more (important/importantly) than what we learn from our parents.

