30 Ngày Xây Gốc IELTS sách PDF tải FREE có tiếng Việt

30 Ngày Xây Gốc IELTS sách PDF tải FREE có tiếng Việt

30 Ngày Xây Gốc IELTS sách PDF tải FREE có tiếng Việt là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện 30 Ngày Xây Gốc IELTS sách PDF tải FREE có tiếng Việt đang được SkyLead chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Nhấn nút Tải PDF ngay ở bên dưới để tải 30 Ngày Xây Gốc IELTS sách PDF tải FREE có tiếng Việt về máy của bạn nhé!

Mô tả sách / Tài liệu

Để giúp bạn có cái nhìn sơ lược và làm quen trước với nội dung, đội ngũ biên tập của chúng tôi đã trích dẫn một phần nhỏ từ cuốn sách ngay bên dưới. Nếu bạn muốn đọc toàn bộ tác phẩm này, hãy nhấp vào nút “Tải PDF ngay” ở phía trên để tải về bản tiếng Việt đầy đủ hoàn toàn miễn phí nhé!

MỤC LỤC

Ngày 1: Thì hiện tại đơn …………………………………………………………………………6
Ngày 2: Thì hiện tại tiếp diễn ………………………………………………………………….13
Ngày 3: Thì hiện tại hoàn thành ………………………………………………………………20
Ngày 4: Thì quá khứ đơn ………………………………………………………………………..25
Ngày 5: Thì quá khứ tiếp diễn …………………………………………………………………31
Ngày 6: Thì tương lai …………………………………………………………………………….36
Ngày 7: Động từ – Phần 1 ……………………………………………………………………….42
Ngày 8: Động từ – Phần 2 ……………………………………………………………………….48
Ngày 9: Động từ – Phần 3 ……………………………………………………………………….55
Ngày 10: Danh từ, mạo từ ……………………………………………………………………….59
Ngày 11: Đại từ, từ hạn định …………………………………………………………………..65
Ngày 12: Tính từ ……………………………………………………………………………………72
Ngày 13: Sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ – Phần 1 …………………………….79
Ngày 14: Sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ – Phần 2 …………………………….86
Ngày 15: Sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ – Phần 3 …………………………….92
Ngày 16: Cấu trúc bị động ……………………………………………………………………….98
Ngày 17: Mệnh đề quan hệ ……………………………………………………………………104
Ngày 18: Liên từ ………………………………………………………………………………….111
Ngày 19: Câu điều kiện, cấu trúc “wish” …………………………………………………119
Ngày 20: Giới từ …………………………………………………………………………………..125
Ngày 21: Topic: People …………………………………………………………………………131
Ngày 22: Topic: Lifestyle ………………………………………………………………………137
Ngày 23: Topic: Communication ……………………………………………………………143
Ngày 24: Topic: The world ……………………………………………………………………149
Ngày 25: Topic: History, Art, Culture ……………………………………………………..155
Ngày 26: Topic: Nature …………………………………………………………………………161
Ngày 27: Topic: Technology ………………………………………………………………….167
Ngày 28: Topic: Environment ………………………………………………………………..174
Ngày 29: Topic: Law & Crime ……………………………………………………………….182
Ngày 30: Topic: Media ………………………………………………………………………….188


THÔNG TIN TÁC GIẢ

Tác giả: Ms. Mai Linh

Profile:

  • IELTS 8.5
  • Cử nhân Kinh tế Quốc tế – Đại học Ngoại Thương
  • Chuyên gia giảng dạy IELTS tại Aland English

Với niềm đam mê sâu sắc dành cho tiếng Anh, tôi mong muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ đối với thế hệ trẻ trong thời đại số, truyền cảm hứng để các bạn nắm bắt cơ hội cho một tương lai tươi sáng.

Đó chính là lý do Aland English ra đời. Qua nền tảng này, chúng tôi muốn chia sẻ những phương pháp học tậptài liệu hữu ích được xây dựng từ quá trình nghiên cứu nghiêm túc và tâm huyết. Tôi tin rằng giấc mơ này sẽ sớm trở thành hiện thực nhờ những nỗ lực không ngừng của đội ngũ Aland.

Hãy cùng Aland English chinh phục IELTS!


NGÀY 1: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE TENSE)

1. Cấu trúc

Khẳng định (Positive)

Chủ ngữĐộng từVí dụ
I/You/We/They+ VerbI play tennis.
He/She/It+ Verb + (e)sHe plays tennis.

Phủ định (Negative)

Chủ ngữTrợ động từĐộng từVí dụ
I/You/We/Theydo not (don’t)+ VerbThey do not play tennis.
He/She/Itdoes not (doesn’t)+ VerbShe does not play tennis.

Nghi vấn (Question)

Trợ động từChủ ngữĐộng từVí dụ
DoI/You/We/They+ Verb?Do you play tennis?
DoesHe/She/It+ Verb?Does he play tennis?

2. Cách dùng

a. Diễn đạt thói quen, hành động lặp đi lặp lại

Thì hiện tại đơn được dùng để mô tả thói quen, hoạt động thường ngày hoặc sở thích cá nhân.

Ví dụ – IELTS Speaking Part 1:

Examiner: What do you usually do when you go out with your friends?
Speaker: We normally hang out and exchange bits of chitchat in a nice and cozy café. Sometimes we go to the cinema to check out the latest blockbuster movies, which is surprisingly not my favorite thing to do because there are hardly any interactions between us.

Các trạng từ và cụm từ chỉ tần suất thường đi kèm:
always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…

Tuy nhiên, để tránh nhàm chán, có thể dùng cụm thành ngữ thay thế:

Cụm từNghĩaVí dụ
have one’s momentsđôi khiI am not usually lazy, but I have my moments.
every now and then/againthỉnh thoảngI have to cut down on sugar, but every now and then I indulge in dark chocolate.
like clockworkđều đặn, luôn luônMy father walks the dog every morning like clockwork.

b. Diễn đạt chân lý, sự thật hiển nhiên

Dùng để nói về sự thật khách quan, quy luật tự nhiên, thường xuất hiện trong IELTS Speaking Part 3 hoặc IELTS Writing Task 2.

Ví dụ – IELTS Speaking Part 3:

Examiner: What are people’s attitudes toward famous people?
Speaker: Different people have different attitudes toward celebrities. In general, younger people adore pop stars. They either love them crazily or hate them. Older people don’t seem very keen on those in show business — they tend to judge people by what they do rather than what they say.

Trạng từ thường đi kèm: generally, normally, traditionally, originally…


c. Dùng trong IELTS Writing Task 1 – Process/Diagram

Ví dụ:
“The diagrams illustrate the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete…”

(Đoạn mô tả quy trình nên được viết ở thì hiện tại đơn.)


d. Nói về phim, sách, chương trình TV

Thì hiện tại đơn dùng để tóm tắt nội dung phim, sách, bài hát trong IELTS Speaking Part 2.

Ví dụ – IELTS Speaking Part 2:

Describe your favourite TV programme.
You should say:

  • Which programme it is
  • What it is about
  • How often you watch it
  • And explain why it is your favourite TV programme

There are a number of TV programmes I like to watch but the one I would like to talk about is CID, which I am most addicted to. CID is a crime-related programme which shows various crime scenes to raise public awareness of crimes and their consequences…


e. Lưu ý phát âm trong IELTS Speaking

Hãy chú ý phát âm -s/-es ở cuối động từ chia ngôi thứ 3 số ít, ví dụ:

  • He plays /pleɪz/
  • She likes /laɪks/
  • It costs /kɒsts/

Ví dụ luyện phát âm:

  1. It only costs 10,000 VND to take the subway.
  2. My mom cooks the best spaghetti.
  3. It stimulates my appetite.

3. Bài tập luyện tập

Exercise 1: Put the verbs into the Present Simple (IELTS Writing Task 1)

The three bar charts (1) illustrate a survey of the consuming habit in music albums in Britain by sex and age group.
It (2) is obvious that, according to the graphs, male buyers (3) are more than female ones in all types of music. Then, the demand for classic music (4) shows dramatically less than the two others…

Đáp án:

  1. illustrate 2. is 3. are 4. shows 5. take 6. is 7. are 8. takes 9. is 10. is

Exercise 2: Put the verbs into the Present Simple (IELTS Speaking Part 2)

Honestly speaking, I (1) want to talk about my mother, who (2) is a businesswoman. She always (3) chooses classy clothes…

Đáp án:

  1. want 2. is 3. chooses 4. uses 5. are 6. knows 7. has 8. makes 9. go 10. dresses

Exercise 3: Practice Sentences

  1. I don’t visit art museums in Hanoi often because there are not many of them.
  2. People in Vietnam commute by personal vehicles, which leads to traffic congestion.
  3. My brother has a great sense of humour and always makes us laugh.
  4. Summer is the hottest season, but many people enjoy it because they can travel.
  5. My family lives in Hanoi, which has a population of about 8 million.